Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRAO ĐỔI ôxy QUA MÀNG TRONG HỖ TRỢ HÔ HẤP TẠI GIƯỜNG (PHỔI NHÂN TẠO)

QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRAO ĐỔI ôxy QUA MÀNG TRONG HỖ TRỢ HÔ HẤP TẠI GIƯỜNG (PHỔI NHÂN TẠO)

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/04/2015 12:00

Đại cương

Kỹ thuật ôxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể là một kỹ thuật hỗ trợ tạm thời chức năng tim phổi bởi một hệ thống tim phổi nhân tạo. Người bệnh được kết nối với hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể bao gồm màng ôxy hóa máu thông qua hệ thống bơm máu. Hệ thống này sẽ hỗ trợ phổi và/hoặc tim trong thời gian chờ phục hồi hoặc chuẩn bị cho việc ghép tim phổi. 

Liệu pháp tĩnh mạch-tĩnh mạch ECMO (phổi nhân tạo) là kỹ thuật được thực hiện bằng cách lấy máu từ tĩnh mạch trung tâm đi qua màng trao đổi ôxy rồi trở về tĩnh mạch trung tâm khác qua hệ thống bơm nhằm hỗ trợ cho phổi trong thời gian tổn thương nặng. 

Chỉ định điều trị

Người bệnh suy hô hấp cấp nặng nhưng có khả năng phục hồi. 

- NGƯỜI BỆNH được định nghĩa là suy hô hấp nặng khi điểm Muray ≥ 3, hoặc tăng CO2 mất bù với pH < 7.2. 

- Điểm Muray được tính dựa vào 4 thông số như sau:

+ PaO2/FiO2: ≥ 300 = 0 điểm, 225-299 = 1 điểm, 175-224 = 2 điểm, 100-174 = 3 điểm, < 100 = 4 điểm

+ XQ phổi: bình thường = 0 điểm, thâm nhiễm trên ¼ phế trường = 1 điểm. 

+ PEEP: ≤ 5 cm H2O = 0 điểm, 6-8 = 1 điểm, 9-11 = 2 điểm, 12-14 = 3 điểm, ≥ 15 = 4 điểm. 

+ Compliance của phổi (ml/cm H2O): ≥ 80 = 0 điểm, 60-79 = 1 điểm, 40-59 = 2 điểm, 20-39 = 3 điểm, và ≤ 19 = 4 điểm

Compliance của phổi có thể tính toán như sau Vt/PIP – PEEP

Trong đó- Vt là thể tích khí lưu thông

- PIP là áp lực đỉnh đường thở

- PEEP: áp lực dương cuối thời kỳ thở ra. 

Số điểm Muray là giá trị trung bình của 4 thông số này

Chống chỉ định

- Thông khí nhân tạo với áp lực cao (áp lực đỉnh thở vào > 30 cm H2O), và/hoặc FiO2> 0.8 quá 7 ngày

- Xuất huyết nội sọ. 

- Bất cứ chống chỉ định nào liên quan đến việc dùng heparin liên tục. 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

- 03 bác sỹ Hồi sức cấp cứu, tim mạch dược đào tạo về kỹ thuật ECMO

- 04 điều dưỡng Hồi sức cấp cứu đã được đào tạo về kỹ thuật ECMO

- 01 kíp kỹ thuật mạch máu (02 bác sỹ và 02 điều dưỡng)

2. Người bệnh

- Đánh giá lại các tiêu chuẩn chỉ định và chống chỉ định của kỹ thuật ECMO trên người bệnh.

- Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm về chức năng gan thận, khí máu, các xét nghiệm đông máu trước khi thực hiện kỹ thuật. 

- Siêu âm tim và Doppler các mạch máu lớn. 

- Giải thích các tai biến và ký cam kết với gia đình người bệnh trong quá trình thực hiện kỹ thuật. 

3. Hồ sơ bệnh án

- Ghi chỉ định kỹ thuật

- Cam kết của Người bệnh và gia đình Người bệnh đồng ý tham gia kỹ thuật

4. Trang thiết bị (dụng cụ) và thuốc

4.1. Vật tư tiêu hao

Natri cloride 0,9% 3000 mlBộ dây quả máy tim phổi nhân tạo x 01
Heparin (02 lọ 5 ml/25000 UI)Ống thông tĩnh mạch(cannula) x02 (cỡ từ 19 F trở lên) hoặc 01 ống thông tĩnh mạch 2 nòng(cannula) chuyên dụng cho ECMO hỗ trợ hô hấp
Fentanyl 0,1mg x 02 ống
Midazolam 5 mg x 02 ống
Lidocain 2% x 04 ống
Găng vô trùngBơm tiêm 1 ml x 3 cái
Găng khámBơm tiêm 5 ml x 10 cái
Kim lấy thuốcBơm tiêm 10 ml x 5 cái
Cồn trắng 90oBơm tiêm 20 ml x 10 cái
Ống thông mạch máu nuôi dưỡng chi dưới bên bộc lộ mạch máuBơm tiêm 50 ml x 4 cái
Gạc N2 x 20 gói
Băng dính bản rộng
Băng chun cố định, cầm máu Iodine 10%

4.2. Dụng cụ cấp cứu: Bộ chống sốc phản vệ

4.3. Các chi phí khác

Kìm mang kim                                       Gell dùng cho sensor dòng

Bát kền to                                               Bảo dưỡng máy tim phổi nhân tạo

Khay quả đậu inox nhỡ                        Chi phí khấu hao máy

Ống cắm kìm inox                                 Mũ phẫu thuật

Khử trùng máy tim phổi máy               Khẩu trang phẫu thuật

Săng lỗ vô trùng                                     Kìm có mấu, không mấu

Áo mổ                                                      Kéo thẳng nhọn

Dung dịch Anois rửa tay nhanh

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra lại chỉ định và chống chỉ định và cam kết đồng ý làm ECMO của gia đình

2. Kiểm tra lại người bệnh: các chức năng sống xem có thể tiến hành thủ thuật được không. 

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Bước 1: đường vào mạch máu

Đặt Cannula ECMO: tĩnh mạch - tĩnh mạch

- Đường máu ra: Cannula lấy máu ra khỏi cơ thể thường đặt ở tĩnh mạch đùi phải, siêu âm để đưa đầu của cannula nằm ở giao điểm tĩnh mạch chủ dưới đổ vào nhĩ phải. 

- Đường máu về: tĩnh mạch cảnh trong bên phải, siêu âm để đưa đầu của Cannula nằm ở vị trí giao điểm của tĩnh mạch chủ trên và nhĩ phải..

Chú ý: kỹ thuật có thể được đặt theo phương pháp guidewise hoặc mở tĩnh mạch. 

3.2. Bước 2: Kết nối hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể với catheter

3. Điều chỉnh các thông số

Điều chỉnh tốc độ máu:

- Tốc độ máu được điều chỉnh nhằm mục đích đạt được ôxy hóa máu một cách tối đa và duy trì được sự ổn định của huyết động. 

- Thông thường tốc độ máu ban đầu khoảng 50   ml/kg/phút, và có thể dao động trong khoảng 50 - 100 ml/kg/phút. 

Điều chỉnh lượng ô xy

Trong giai đoạn đầu, sử dụng ôxy 100%, sau đó tỉ lệ ôxy sẽ được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng và khí máu của người bệnh. Chú ý cần duy trì hemoglobin duy trì ở mức > 10 g/l. 

Chống đông: Truyền heparin liên tục trong quá trình thực hiện ECMO, điều chỉnh heparin nhằm duy trì thông số ACT từ 160 - 200 giây, với Người bệnh có nguy cơ chảy máu duy trì ACT từ 170-190 giây.

Đặt thông số máy thở:

Thông số máy thở được cài đặt kiểu thể tích hoặc áp lực được nhằm giúp phổi nghỉ ngơi và tránh tối đa tổn thương thêm cho phổi hoặc ngộ độc ô xy: áp lực cao nguyên (Pplateau) duy trì dưới 30cm H2O và FiO2 ≤ 0.5

3.3. Bước 3: Kết thúc

- Khi chức năng trao đổi khí của phổi hồi phục, tiến hành thử nghiệm giảm dần hỗ trợ của ECMO cho người bệnh. 

- Giữ nguyên tốc độ máu, giảm dần nồng độ ôxy máy ECMO cho đến mức 20% và theo dõi NGƯỜI BỆNH trong vài giờ, nếu huyết áp ổn định và khí máu tốt, dừng kỹ thuật. 

- Lưu ý: sau khi dừng bơm, lượng máu trong hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể không được dồn trực tiếp trả cho Người bệnh thông qua catheter mà phải dồn vào túi chứa máu sau đó truyền lại cho Người bệnh lượng máu này theo đường tĩnh mạch thông thường. 

VI. THEO DÕI

- Theo dõi các dấu hiệu sống nói chung: mạch, huyết áp, SpO2, nước tiểu …

- Theo dõi các chỉ số đánh giá mức độ ôxy hóa máu: duy trì độ bão hòa ôxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScvO2) hoặc độ bão hòa máu tĩnh mạch trộn (SvO2) duy trì ở mức 75% đến 80% hoặc độ bão hòa ôxy máu động mạch duy trì 85% đến 100%. 

- Theo dõi dấu hiệu thiếu máu chi dưới cùng bên đặt đường máu về, thiếu máu não khu vực nửa trên cơ thể bao gồm não và 2 chi trên

- Theo dõi các dấu hiệu chảy máu, tan máu, nhiễm khuẩn, tắc mạch phổi… có liên quan đến ECMO. 

Tai biến và xử trí

1. Chảy máu

- Biến chứng chảy máu do dùng chống đông heparin liên tục và do giảm tiểu cầu. 

-Đề phòng: theo dõi và duy trì chỉ số ACT trong khoảng 170-190 giây ở các Người bệnh có nguy cơ chảy máu cao, số lượng tiểu cầu trên 100.000/mm3. 

2. Tắc mạch phổi:

- Tắc mạch phổi có thể xảy ra do cục máu đông tạo ra trong hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể đi vào cơ thể và gây ra tắc mạch phổi. 

- Đề phòng: sử dụng chống đông bằng heparin liên tục và duy trì chỉ số ACT trong khoảng 210 - 230 giây. Quan sát biểu hiện của sự hình thành cục máu đông tại hê thống tuần hoàn ngoài cơ thể: bao gồm thường quy quan sát các điểm nối, theo dõi áp lực xuyên màng (của màng ôxy hóa). 

3. Biến chứng liên quan đến catheter

- Chảy máu: Kiểm tra nguyên nhân và điều trị

-Nhiễm trùng: điều trị nhiễm trùng

 

Tài liệu tham khảo

1. Brogan TV, Thiagarajan RR, Rycus PT, Bartlett RH, Bratton SL: Extracorporeal membrane ô xygenation in adults with severe respiratory failure: a multi-center database. Intensive Care Med 2009, 35: 2105-2114. 

2. Forrest P, Ratchford J, Burns B, Herkes R, Jackson A, Plunkett B, Torzillo P, Nair P, Granger E, Wilson M, Pye R: Retrieval of critically ill adults using extracorporeal membrane ô xygenation: an Australian experience. Intensive Care Med 2011, 37:824-830. 

3. Beiderlinden M, Eikermann M, Boes T, etal. Treatment of severe acute respiratory distress syndrome: role of extracorporeal gas exchange. Intensive Care Med 2006; 32: 1627-1631.