Các bài viết liên quan
- QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN NGƯỜI BỆNH ĐI LÀM CÁC THỦ THUẬT CAN THIỆP VÀ CHỤP CHIẾU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH BẰNG MÁY TRUYỀN DỊCH
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN THUỐC BẰNG BƠM TIÊM ĐIỆN
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT MỔ Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC VẾT LOÉT Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ PHÒNG LOÉT Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THỬ ĐƯỜNG MÁU MAO MẠCH
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT GỘI ĐẦU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐẶC BIỆT
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC CATHETER THẬN NHÂN TẠO Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU
Quyết định số: 1904/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00
Đại cương
1. Định nghĩa
Catheter thận nhân tạo là phương tiện quan trọng cần thiết trong công tác và điều trị bệnh. Chính vì vậy mà chăm sóc catheter hàng ngày làm nhiệm vụ cơ bản của điều dưỡng.
2. Mục đích
- Duy trì sự lưu thông của catheter.
- Đánh giá thường xuyên vị trí.
- Đề phòng xuất hiện các biến chứng liên quan đến catheter hoặc Người bệnh. Như tắc catheter, tụt catheter truyền dịch, chảy máu ra ngoài lòng mạch, nhiễm khuẩn…
Chỉ định điều trị
-Người bệnh có catheter thận nhân tạo.
-Chăm sóc catheter trước và sau khi chạy thận nhân tạo cấp cứu, chạy thận liên tục CVVH, Lọc máu lọc huyết tương. .
-Catheter được thay băng cách ngày nếu Người bệnh chưa có chỉ định chạy thận nhân tạo, chạy thận liên tục CVVH, Lọc máu lọc huyết tương.
Chống chỉ định
- Bệnh về máu: rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, Tiểu cầu dưới 60.000/mm3, Huyết khối tĩnh mạch…
- Sốt xuất huyết.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: 01 điều dưỡng được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu.
2. Người bệnh và thuốc
2.1. Vật tư tiêu hao
- Găng sạch: 01 đôi.
- Găng vô khuẩn: 01 đôi
- Khay quả đậu vô khuẩn
- Bát kền
- Kẹp phẫu tích
- Panh vô khuẩn
- Kéo vô khuẩn
- Gạc củ ấu vô khuẩn
- Gạc miếng vô khuẩn
- Kéo
- Ống cắm panh
- Băng 3M
- Băng dính
- Natriclorua 0,9%
- Bơm tiêm 5 ml: 01 cái
- Bơm tiêm 10 ml: 02 cái
- Bơm tiêm 20 ml: 02 cái.
- Dây truyền: 01 cái.
- Kim lấy thuốc: 01 cái.
- Đầu nắp ba chạc: 02 cái.
- Túi nilon: 01 cái.
- povidin 10%
- Heparin 25000 UI
- Cồn 70 độ
- Mũ: 01 cái.
- Khẩu trang: 01 cái.
- Dung dịch sát khuẩn tay nhanh
- Xà phòng diệt khuẩn
- Dung dịch khử khuẩn sơ bộ
- Máy theo dõi
- Cáp điện tim
- Cáp đo SpO2
- Cáp đo huyết áp liên tục
- Bao đo huyết áp
2.2. Dụng cụ cấp cứu: Hộp chống sốc đúng quy định.
3. Người bệnh
- Thông báo giải thích cho Người bệnh và gia đình việc sắp làm.
- Đặt Người bệnh tư thế chân thích hợp.
4. Hồ sơ bệnh án: phiếu chăm sóc.
Các bước tiến hành
1. Điều dưỡng rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước, đội mũ, đeo khẩu trang.
2. Mang dụng cụ đến giường bệnh. Bộc lộ vùng có catheter.
3. Sát khuẩn tay nhanh bằng Aniosgel, mở bộ dụng cụ, rót dung dịch betadine(povidine) vào bát, đi găng tay sạch, đặt túi nilon ở vị trí thích hợp.
4. Đi găng sạch
5. Bóc băng dính, tháo bỏ băng cũ bộc lộ vùng catheter quan sát đánh giá chân catheter, vị trí catheter ở mức bao nhiêu đúng với mức cũ không. Các nốt chỉ khâu có tấy đỏ không có dịch hoặc có máu chảy ra không. chỉ có bị tuột không. Nếu chân catheter có mủ, sưng tấy, đỏ, báo Bác sỹ để rút catheter.
5. Tháo găng cũ, sát khuẩn tay nhanh
6. Đi găng vô khuẩn.
7. Dùng kẹp gắp gạc củ ấu tẩm nước muối vệ sinh sạch chân và thân catheter.
8. Dùng gạc tẩm cồn 70o vệ sinh sạch phần thân phía ngoài catheter và các điểm nối, khớp nối nút khóa.
9. Dùng kẹp phẫu tích gắp gạc củ ấu tẩm betadine (povidine) sát khuẩn chân catheter, rộng từ trong ra ngoài đường kính 10 - 20cm, dùng gạc miếng tẩm betadine sát khuẩn chân chỉ và thân catheter ít nhất 2 lần.
10. Kiểm các điểm nối đầu nút (nắp) khóa catheter xem có máu đọng bẩn không, nếu bẩn (két máu) thì bỏ nắp thay nắp đầu catheter mới.
- Kiểm tra catheter còn thông không, còn nằm trong lòng mạch không.
Dùng bơm tiêm 5 ml hút 2ml máu có lẫn heparin từ mỗi đường bỏ đi. Sau đó dùng bơm 10 ml hoặc 20 ml hút máu kiểm tra.
+ Nếu hút máu ra rất rễ thì catheter còn thông.
+ Nếu hút mà máu ra nặng tay khó hút thì catheter có thể bị bán tắc cần thông catheter bằng cách; Dùng bơm 20 ml nối với catheter hút với áp lực mạnh nếu máu chảy ra tốt hút thấy nhẹ dần thì catheter đã thông.
+ Nếu hút máu ra mà không hút được dù hút với áp lực mạnh thì catheter đã tắc hoặc catheter ra ngoài lòng mạch. Báo bác sỹ rút catheter ra hoặc thay catheter mới.
+ Dùng bơm tiêm 10 ml hút nước muối NaCl 0,9% bơm vào từng đường sao cho máu không còn đọng ở catheter.
+ Dùng bơm 5 ml hút heparin nguyên chất (số lượng in trên thân catheter). Bơm đúng số lượng vào từng đường của catheter khóa lại và lấy nắp catheter đậy lại.
11. Dùng kẹp phẫu tích gắp gạc củ ấu tẩm betadine(povidine) sát khuẩn chân catheter, rộng từ trong ra ngoài đường kính 10 - 20cm, sát khuẩn chân chỉ và thân catheter ít nhất 2 lần. Dùng gạc miếng tẩm betadine sát trùng toàn bộ thân catheter ít nhất 2 lần.
12. Điều dưỡng tháo găng cũ sát khuẩn tay nhanh thay găng tay mới.
13. Đắp gạc tẩm betadine phủ lên chân catheter, dùng gạc vô khuẩn bọc kín phần thân catheter dùng băng dính quấn lại. Dính toàn bộ phần chân, thân cathete bằng 2 miếng băng dính to bản(3M) vào da Người bệnh.
14. Thu dọn dụng cụ. Giúp Người bệnh về tư thế thoải mái.
15. Điều dưỡng tháo găng, rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn dưới vòi nước.
16. Ghi phiếu chăm sóc: Tình trạng chân catheter, đặt ngày thứ bao nhiêu.
Tai biến và xử trí
- Tuột catheter: cần đánh giá vị trí catheter trước khi thay tránh làm tuột catheter
- Nhiễm khuẩn catheter và chân catheter: cần rút bỏ hoặc thay catheter mới
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật tiên bắp tiêm tĩnh mạch; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học. Trang 163-17.
2. Liz Simcock, BA, RGN; (2001); The use of central venous catheters for IV therapy; VoL: 97, Issue: 18, pp No: 34.
3. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Intravenous Therapy; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 604-639.