Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT RỬA BÀNG QUANG Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC

QUY TRÌNH KỸ THUẬT RỬA BÀNG QUANG Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00

Đại cương

Rửa qua bàng quang là phương pháp dùng ống thông đưa qua niệu đạo vào bàng quang để làm sạch và điều trị. 

Chỉ định điều trị

- Người bệnh đặt thông tiểu liên tục dài ngày. 

- Người bệnh có nhiễm khuẩn ở bàng quang. 

- Chảy máu bàng quang. 

Chống chỉ định

Nghi ngờ thủng bàng quang

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: 01 điều dưỡng được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu. 

2. Phương tiện, thuốc

2.1. Vật tư tiêu hao

- Ống thông bàng quang 3 chạc: 01 cái. 

- Găng sạch: 01 đôi

- Găng vô khuẩn: 01 đôi. 

- Khay quả đậu vô khuẩn

- Panh vô khuẩn

- Dây truyền: 01 cái. 

- Bơm tiêm 50 ml đầu to: 01 cái., 

- Gạc vô khuẩn

- Bát kền

- Săng vô khuẩn

- Tấm nilon

- Natriclorua 0,9% 500 ml

- Povidin xanh

- Bơm tiêm 20 ml: 02 cái

- Bình phong

- Cọc truyền

- Túi dẫn lưu: 01 cái. 

- Dung dịch sát khuẩn tay nhanh

- Xà phòng diệt khuẩn. 

- Mũ: 01 cái.

- Khẩu trang: 01 cái. 

- Dung dịch khử khuẩn sơ bộ. 

2.2. Thuốc theo chỉ định (nếu có). 

2.3Dụng cụ cấp cứu

- Hộp chống sốc theo quy định. 

- Bóng Ambu, mask. Bộ đặt nội khí quản (nếu cần)

3. Người bệnh

- Thông báo, giải thích động viên Người bệnh và gia đình Người bệnh việc sắp làm. 

4. Hồ sơ bệnh án: phiếu chăm sóc, bảng theo dõi. 

Các bước tiến hành

1. Điều dưỡng đội mũ, rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn dưới vòi nước, đeo khẩu trang. 

2. Mang dụng cụ đã chuẩn bị đến giường bệnh. Che bình phong. 

3. Chuẩn bị dịch rửa: pha thuốc vào chai dịch, treo chai dịch lên cọc truyền

4. Đắp ga, cởi quần Người bệnh, đặt Người bệnh tư thế thích hợp. trải nilon dưới vùng rửa. Mở bộ dụng cụ đặt giữa 2 chân của Người bệnh. 

5. Sát khuẩn tay nhanh. 

6. Đi găng vô khuẩn. 

7. Dùng gạc thấm povidine sát khuẩn ống thông bàng quang và đoạn nối với túi dẫn lưu, trải săng dưới đoạn nối. 

8. Kẹp thông tiểu tháo túi dẫn lưu nước tiểu để đuôi ống thông vào khay quả đậu (nếu ống thông bàng quang một nòng) dùng gạc tẩm povidine bọc quanh đầu túi dẫn lưu và đặt trên săng vô khuẩn. Mở nắp nhánh ống thông ba chạc sát khuẩn lại lắp dây dẫn dịch rửa vào ống thông tiểu, dùng panh kẹp nhánh nối với túi dẫn lưu. 

9. Tháo găng sát khuẩn tay nhanh. Mở khóa cho dịch chảy vào bàng quang khoảng 250 ml hoặc theo chỉ định, rồi khóa lại. Dùng tay xoa vùng bàng quang. 

10. Điều dưỡng sát khuẩn tay đi găng vô khuẩn tháo dây dẫn dịch nối túi dẫn lưu (nếu sonde bàng quang một nòng) mở kẹp nhánh nối với túi dẫn lưu (nếu sonde bàng quang ba chạc) cho dịch chảy ra hết. Và tiếp tục chu kỳ rửa tiếp theo. 

11. Kết thúc quá trình rửa: điều dưỡng khóa đường dịch lại sát khuẩn tay đi găng vô khuẩn dùng panh kẹp sonde bàng quang. 

- Với sonde bàng quang 1 nòng: Tháo dây dẫn dịch ra dùng gạc tẩm betadine sát khuẩn lại đầu sonde và đầu túi dẫn lưu rồi nối lại túi dẫn lưu với sonde và mở kẹp sonde bàng quang ra. 

- Với ống thông bàng quang ba nòng: tháo dây dẫn dịch ra dùng gạc tẩm povidine sát khuẩn lại đầu ống thông rồi dùng nắp đóng lại và mở kẹp ống thông bàng quang ra. 

12. Thu dọn dụng cụ, điều dưỡng tháo găng sát khuẩn tay. đặt Người bệnh về tư thế thoải mái.

13. Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn dưới vòi nước. 

14. Ghi phiếu theo dõi (tính chất màu sắc số lượng dịch vào, số lượng dịch ra).

Tai biến và xử trí

2.1. Chảu máu bàng quang báo bác sỹ. 

2.2. Nhiễm khuẩn do kỹ thuật rửa không đảm bảo vô khuẩn. phải đảm bảo vô khuẩn trong suốt quá trình rửa. 

2.3. Tắc ông thông bàng quang do cục máu đông: thông hoặc thay ống thông. 

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật thông tiểu và rửa bàng quang; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học. Trang 266-275. 

2. Lippincott’s nursing procedures; (2009); Urinary catheter; Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 714-729. 

3. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Urinary Elimination; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 1076-1113.