Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI SOI THỰC QUẢN - DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GÂY MÊ TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC TÍCH CỰC

QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI SOI THỰC QUẢN - DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GÂY MÊ TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC TÍCH CỰC

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00

Đại cương

Nội soi dạ dày - tá tràng có vai trò quan trọng trong việc phát hiện, điều trị và giảm tỉ lệ phải can thiệp phẫu thuật cũng như tỉ lệ tử vong. Nội soi dạ dày Điều dưỡng tràng là biện pháp gây khó chịu cho Người bệnh, nên xu hướng sử dụng thuốc tiền mê, gây mê ngày càng được sử dụng nhiều. 

Thủ thuật nội soi dạ dày - tá tràng gây mê được tiến hành tại giường với sự trợ giúp của nhiều Người thực hiện. 

Chỉ định điều trị

Nội soi dạ dày cấp cứu được chỉ định khi

- Chảy máu đường tiêu hóa: nôn ra máu, đi ngoài ra máu. 

+ Chảy máu đường tiêu hóa nặng hoặc liên tục

+ Chảy máu đường tiêu hóa tái phát

+ Chảy máu tiêu hóa ở Người bệnh nằm viện vì bệnh lí khá

+ Bệnh lí phối hợp khác nặng (giảm khả năng dung nạp với chảy máu tái phát)

+ Nghi ngờ chảy máu do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản. 

- Chảy máu qua trực tràng nặng mà không tìm được nguyên nhân tại đại - trực tràng. 

- Người bệnh có suy tuần hoàn cấp nghi do xuất huyết tiêu hóa. 

Chống chỉ định

- Người bệnh từ chối điều trị soi dạ dày hoặc Người bệnh không hợp tác. 

- Nghi ngờ thủng đường tiêu hóa trên

- Người bệnh đang có tình trạng sốc mà chưa được hồi sức

- Rối loạn đông máu nặng: tiểu cầu dưới 50000/mm3, INR > 3, APTTs > 50s. Người bệnh cần được truyền khối tiểu cầu và huyết tương tươi đông lạnh trước khi tiến hành thủ thuật. 

- Người bệnh không tự bảo vệ được đường thở có nguy cơ sặc phổi. 

- Người bệnh mắc bệnh mạn tính hoặc ung thư giai đoạn cuối. 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

03 ác sĩ đã được đào tạo về kỹ thuật nội soi và các kỹ thuật cầm máu

03 điều dưỡng đã được đào tạo: 01 điều dưỡng chuẩn bị bộ dụng cụ nội soi, 01 điều dưỡng chuẩn bị các dụng cụ để can thiệp, 01 điều dưỡng chuẩn bị tư thế Người bệnh. 

2. Phương tiện, dụng cụ

2.1. Vật tư tiêu hao

- Nước cất sạch 1000 ml

- Natriclorua 0,9% 1000 ml

- 01 bơm tiêm 50 ml để bơm rửa

- Các thuốc tiền mê: midazolam và fentanyl, propofol

2.2. Dụng cụ cấp cứu

- Bộ bóng, mặt nạ để cấp cứu suy hô hấp. 

- Bộ đặt ống nội khí quản. 

- Các dịch truyền natriclorua 0,9%, dung dịch cao phân tử và các chế phẩm máu cũng sẵn sàng khi cần có thể lĩnh về truyền ngay. 

2.3. Các chi phí khác

- 01 ống nội soi can thiệp: Ống nội soi có kênh can thiệp đủ rộng (đường kính 10F ~ 3, 7mm), đường hút có thể hút được máu hoặc cục máu đông. 

- 01 màn hình kết nối với hệ thống monitor của máy soi

- 01 hệ thống bình hút kín

3. Người bệnh

- Giải thích cho Người bệnh và người nhà Người bệnh

- Tư thế Người bệnh: nằm nghiêng trái

- Người bệnh:: Người bệnh không ăn ít nhất 12 giờ trước khi làm thủ thuật. 

- Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại biên cho Người bệnh. 

- Gây tê vùng hầu họng bằng Xylocain 2%

- Tháo răng giả, rút ống mũi dạ dày

- Đặt ngáng miệng bảo vệ máy soi

4. Hồ sơ bệnh án

- Người bệnh hoặc người đại diện hợ    p pháp của Người bệnh kí giấy cam kết thủ thuật. 

- Chuẩn bị phiếu ghi chép thủ thuật

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý thử thuật. 

2. Kiểm tra lại Người bệnh: Kiểm tra lại mạch, huyết áp, SPO2 xem có thể tiến hành thủ thuật. 

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Tiền mê và gây mê

- Người bệnh không thở máy: 

+ Kiểm tra lại các thông số: Mạch, huyết áp, SPO2, ý thức. 

+ Gây mê bằng Propofol với liều 0,1 mg/kg, tiêm tĩnh mạch nhanh, khi Người bệnh mê bắt đầu tiến hành soi. 

- Người bệnh thở máy:

+ Kiểm tra các thông số: Mạch, huyết áp, SPO2, ý thức. 

+ Kiểm tra các thông số máy thở. 

+ Nếu Người bệnh đã được gây mê để thở máy thì tiến hành soi luôn. Nếu Người bệnh còn tỉnh thì bắt đầu gây mê propofol với liều 0,1 mg/kg, có thể tăng liều cao hơn để đạt mục tiêu. 

3.2. Tiến hành soi từ thực quản đến tá tràng: Sử dụng các nút vặn chỉnh để điều khiển vị trí đầu ống soi, sử dụng nút bơm/hút hơi, có thể rửa niêm mạc tại vị trí khó quan sát (kỹ thuật bao gồm 7 bước)

- Qua họng: Up đèn soi (cong theo độ cong của miệng và họng)

+ Vào khoảng 10 cm, rồi tiếp tục up và đẩy thêm 3 cm - Vị trí 13 cm

+ Down và xoay trái (ngược kim đồng hồ). 

+ Đẩy đèn soi vào thực quản và bảo Người bệnh nuốt

- Qua tâm vị

+ Xoay trái đèn soi

+ Vừa đẩy 2cm và vừa up (nhìn thấy các nếp niêm mạc chạy dọc bờ cong lớn)

+ Vừa đẩy, xoay phải và down để nhìn thấy các nếp niêm mạc ở vị trí 6h

- Xuống môn vị

Động tác xoay phải + đẩy và down bộc lộ Thân vị bờ cong lớn ở vị trí 6h ® tiến thẳng vào môn vị

- Qua môn vị

Chỉnh up và down ® Đẩy ống soi (môn vị có thể đóng hoặc mở)

- Xuống tá tràng

+ Xoay phải đèn đến sinh nếp ® Vừa đẩy - vừa up hết cỡ

+ Làm thẳng D2: Vẫn up, xoay phải và kéo nhẹ. 

+ Ngửa tay và down. 

- Quan sát hang vị - hành tá tràng

Mặt trước (Trái), Mặt sau (Phải), Bờ cong lớn, BCN dạ dày

- Soi ngược

+ Rút đèn ra tới vành móng ngựa ® Up hết cỡ, đẩy và xoay trái

+ Quan sát mặt dưới tâm vị: lắc nhẹ và rút nhẹ. 

+ Down (quan sát thân vị và bờ cong nhỏ) ® hang vị

Trong quá trình soi có thể gặp các loại tổn thương vi m loét, chảy máu, giãn tĩnh mạch thực quản, … phải quan sát kĩ và đưa ra biện pháp can thiệp để chẩn đoán hoặc xử trí

Tai biến và xử trí

1. Những biến chứng chung: nhiễm trùng, thủng đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa. Xử trí theo từng tình huống cụ thể

2. Những biến chứng liên quan đến thủ thuật can thiệp

- Tụt huyết áp: truyền dịch, dùng thuốc vận mạch

- Trào ngược vào phổi: soi hút phế quản. 

Tài liệu tham khảo

1. Berthold B., Guido S., Hartmut S., (2003), Endoscopy of the upper GI tract: A training manual, Thieme. 

2. Jacques V. D, Richard C. K. W (2004), Gastrointestinal Endoscopy, Landes Bioscience

3. Klaus F. R., Roy C., Richard H. H, Bryan F. W., (2002), Atlas of Gastrointestinal Endoscopy and Related Pathology, Blackwell Science. 

4. Norton J. G., Richard S. B., Robert B., (2009), Current diagnosis and treatment: Gastroenterol Hepatology Endoscopy, Mc Graw-Hill. 

5. Peter B. C., Christopher B. W., (2005), Practical Gastrointestinal Endoscopy: The Fundamentals 5th edition, Wiley-Blackwell.