Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC DỊCH THÁO Ổ BỤNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC DỊCH THÁO Ổ BỤNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00

Đại cương

Chọc dịch màng bụng là một kỹ thuật thường xuyên được thực hiện trong các đơn vị hồi sức tích cực với mục đích chẩn đoán và điều trị. Các Người bệnh trong khoa Hồi sức thường rất nặng, có nhiều bệnh lí kèm theo đặc biệt là rối loạn đông máu, liệt ruột cơ năng do nằm bất động hay do sử dụng thuốc an thần, giảm đau để thở máy. Vì vậy, khi chọc dịch màng bụng có thể gặp các biến chứng chảy máu từ vị trí chọc, rò dịch, chọc vào ruột và nhiễm khuẩn. Chọc - dẫn lưu dịch màng bụng dưới hướng dẫn siêu âm có nhiều thuận tiện, hạn chế các biến chứng chọc vào ruột. 

Chỉ định điều trị

- Chọc hút dịch để chẩn đoán viêm phúc mạc tiên phát và thứ phát (nhiễm trùng báng, thủng tạng rỗng …)

- Chọc rửa ổ bụng chỉ định cho các trường hợp nghi ngờ chảy máu trong ổ bụng sau chấn thương, sốc mất máu có dịch cổ trướng

- Chọc tháo dịch để điều trị các trường hợp dịch cổ trướng nhiều gây khó chịu, khó thở

Chống chỉ định

(tương đối)

- Rối loạn đông máu hoặc giảm tiểu cầu nặng. 

- Tắc ruột non. Khi Người bệnh bị tắc ruột non thì nên đặt sonde dạ dày trước khi tiến hành thủ thuật. 

- Nhiễm trùng hoặc máu tụ vị trí chọc

- Lưu ý: khi Người bệnh bí dái thì nên đặt sonde bang quang trước khi làm thủ thuật. Những Người bệnh mà đã phẫu thuật ổ bụng nhiều lần mà không có nhiều dịch ổ bụng, các tạng phì đại hoặc chọc màng bụng thất bại nhiều lần thì nên chọc màng bụng dưới siêu âm. 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện 01 bác sĩ chuyên khoa đã được đào tạo, 01 bác sĩ phụ (có thể là cao học, nội trú, chuyên khoa 1…đã được đào tạo), 01 điều dưỡng. 

2. Phương tiện, dụng cụ

2.1. Vật tư tiêu hao                               Số lượng                     Đơn vị

- Găng vô trùng                                     5                                 đôi

- Găng khám                                         6                                 đôi

- Kim lấy thuốc                                      5                                 Cái

- Kim luồn 16 G                                     02                                cái

- Lưỡi dao mổ                                       01                                cái

- Chỉ khâu không tiêu liền kim                 02                                Sợi

- Bơm tiêm 5 ml                                    5                                 Cái

- Bơm tiêm 10 ml                                   5                                 Cái

- Bơm tiêm 20 ml                                   5                                 Cái

- Bơm tiêm 50 ml                                   2                                 Cái

- Dây truyền                                          2                                 Cái

- Gạc N2                                               5                                 Gói

- Iodine 10%                                          1                                 Lọ

- Thuốc giảm đau fentanyl 0,1mg           1                                 Lọ

- Mũ phẫu thuật                                     4                                 Cái

- Khẩu trang phẫu thuật                          4                                 Cái

2.2. Dụng cụ cấp cứu

- Hộp chống sốc

- Bóng ambu, mặt nạ bóp bóng

2.3. Các chi phí khác (khấu hao máy móc, nhà cửa, xử trí rác thải…)

- Panh có mấu, không mấu

- Hộp bông còn

- Bát kền to

- Khay quả đậu inox nhỡ

- Ống cắm panh inox

- Săng lỗ vô trùng

- Áo mổ

- Dung dịch Anois rửa tay nhanh

- Xà phòng rửa tay

- Cồn trắng 90o

- Chi phí khấu hao máy siêu âm(5000 ca/5 năm)

- Ống để bệnh phẩm xét nghiệm

3. Người bệnh

- Giải thích cho Người bệnh (nếu tỉnh) hoặc người nhà Người bệnh lợi ích và nguy cơ của thủ thuật, cho Người bệnh hoặc người nhà Người bệnh kí cam kết thủ thuật

- Kiểm tra lại các chống chỉ định

- Người bệnh nên được nằm ngửa, đầu cao hơn chân. 

4. Hồ sơ bệnh án

- Giải thích về kỹ thuật cho Người bệnh, gia đình hoặc người đại diện hợp pháp của Người bệnh. 

- Ghi chỉ định, có dán cam kết thủ thuật của Người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp

- Ghi chép đầy đủ thông tin cách tiến hành thủ thuật, diễn biến và biến chứng (nếu có). 

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và đã có giấy cam đồng ý tham gia kỹ thuật. 

2. Kiểm tra lại người bệnh: xem các chức năng sống để xác định Người bệnh có đảm bảo khi tiến hành thủ thuật. 

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Chuẩn bị máy siêu âm: để bên đối diên với vị trí chọc và Người thực hiện, được bật sẵn. Siêu âm xác định lại vị trí dịch ổ bụng cần dẫn lưu 

- Sát khuẩn vị trí chọc với dung dịch sát khuẩn bằng cồn iod 10%(betadin)…, trải ga vô khuẩn. 

- Dùng găng tay vô khuẩn, săng để bọc đầu dò máy siêu âm

3.2 Bước 1 - gây tê: Sử dụng kim 22 hoặc 25 gauge, gây tê tại chỗ với lidocain 1%. Gây tê từ nông đến sâu. Vừa gây tê vừa hút trong suốt quá trình gây tê, gây tê từ từ từng lợp một. 

3.3. Bước 2: Tay trái Người thực hiện làm thủ thuật hoặc người phụ cầm đầu dò máy siêu âm. Tay phải cầm kim dẫn lưu chọc dưới hướng dẫn đầu dò siêu âm, đưa kim vuông góc với thành bụng. Quan sát vị trí đầu kim trên màn hình máy siêu âm. Vừa đưa kim vào vừa hút chân không trong tay cho đến khi thấy đầu kim qua thành bụng, lớp phúc mạc và hút ra dịch. 

3.4. Bước 3: rút nòng sắt của kim luồn, có dịch chảy ra. Dùng bơm tiêm hút lấy dịch làm xét nghiệm. 

3.5. Bước 4: nối đốc kim với dây dẫn lưu vô khuẩn, cố định lại trong trường hợp cần dẫn lưu

Tai biến và xử trí

- Chảy máu: do chọc vào động mạch từ thành bụng, rối loạn đông máu. 

Điều chỉnh rối loạn đông máu bằng truyền plasma, khối tiểu cầu trước khi truyền (nếu có chỉ định). Khi chọc vào động mạch gây chảy máu ít chỉ cần theo dõi tình trạng mất máu, nếu chảy máu nhiều thì phải hội chẩn chuyên khoa ngoại để phẫu thuật cầm máu

- Chọc vào ruột: biểu hiện bằng đau bụng, sốt, chọc ra dịch tiêu hóa... xử trí bằng: mời chuyên khoa ngoại hội chẩn để phẫu thuật

- Tắc dẫn lưu: biểu hiện bằng không có dịch ra. Xử trí: lấy bơm tiêm 20 ml hoặc 50 ml hút thông dẫn lưu

- Nhiễm trùng: khi thấy chân ống dẫn lưu nề đỏ, sốt... rút ngay ống dẫn lưu. Khi hết chỉ định cần rút dẫn lưu sớm để tránh nhiễm trùng. 

- Rò dịch ổ bụng: dịch ổ bụng chảy ra sau khi rút kim dẫn lưu. Xử trí: sát khuẩn lại, băng bằng gạc N2 và thay băng hằng ngày. 

Tài liệu tham khảo

1. Runyon B. A (2013). Diagnostic and therapeutic abdominal paracentesis. UpToDate online last updated: July 19, 2013, Available in: http://www.uptodate.com. 

2. Witt Ch. A. (2012): Paracentesis. In: The Washington Manual of Critical Care (Editor: Kollef M. H, Bedient T. J, Isakow W, Witt C. A), Lippincott Williams & Wilkins. 

3. Scheer D, Secko M, Mehta N (2012): Focus on: Ultrasound - guided paracentesis. Available in: http://www.acep.org/Education/Continuing-Medical-Education-(CME)/Focus-On/Focus-On-Ultrasound-Guided-Paracentesis/