Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐỊNH TÍNH MỘT CHỈ TIÊU ĐỘC CHẤT BẰNG SẮC KÝ LỚP MỎNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐỊNH TÍNH MỘT CHỈ TIÊU ĐỘC CHẤT BẰNG SẮC KÝ LỚP MỎNG

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00

Đại cương

Sắc kí lớp mỏng (Thin Layer Chromatography viết tắt là TLC) là một kỹ thuật sắc kí được dùng để tách các chất trong hỗn hợp. Phương pháp sắc kí lớp mỏng bao gồm pha tĩnh là một lớp mỏng các chất hấp phụ, thường là silicagel, aluminium ô xyde, hoặc cellulose được phủ trên một mặt phẳng chất trơ. Pha động bao gồm dung dịch cần phân tích được hòa tan trong một dung môi thích hợp và được hút lên bản sắc kí bởi mao dẫn, tách dung dịch thí nghiệm dựa trên tính phân cực của các thành phần trong dung dịch. 

Chỉ định điều trị

- Sắc kí lớp mỏng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

+ Xét nghiệm độ tinh khiết của các hóa chất phóng xạ trong dược khoa

+ Xác định các sắc tố trong tế bào thực vật

+ Phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn, hoặc bệnh phẩm từ cơ thể người

+ Nhận biết những hóa chất trong một chất cho sẵn

+ Giám sát các phản ứng hữu cơ

-Trong xét nghiệm độc chất phương pháp sắc ký lớp mỏng được dùng để xác định sự có mặt của các nhóm thuốc ngủ, thuốc trừ sâu, ancaloit, … trong dịch sinh học như nước tiểu, dịch dạ dày hay các mẫu bệnh phẩm người bệnh mang tới như viên thuốc, gói thuốc đông y, lọ thuốc, dung dịch, …

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định trong xét nghiệm độc chất bằng phương pháp sắc kí lớp mỏng

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

Kỹ thuật viên xét nghiệm: 1 người

2. Phương tiện

Gồm các hóa chất và thiết bị kỹ thuật trong danh sách sau đây:

1                     Mẫu chuẩn                                                        0.01 gam

2                     Bản mỏng Silicagel G                                        3 bản (20x20cm)

3                     Toluen                                                             50 ml

4                     Aceton                                                             50 ml

5                     NH4OH                                                             6 ml

6                     Ethanol tuyệt đối                                               15 ml

7                     n - Hexan                                                          50 ml

8                     Chloroform                                                      50 ml

9                     Thuốc thử các loại                                             10 ml

10                    Nước cất                                                          0.5 lít

11                    Pipet tự động                                                   0.008 cái

12                    Đầu côn trắng                                                   5 cái

13                    Đầu côn vàng                                                    4 cái

14                    Đầu côn xanh                                                    4 cái

15                    Bình phun thuốc thử                                          1 cái

16                    Bình triển khai sắc ký                                         1 cái

17                    Khay sứ, chén sứ, cốc thủy tinh                         0.003 cái

18                    Giấy xét nghiệm, mực in, barcode

19                    Cồn nhanh                                                        4 ml

20                    Xà phòng rửa tay                                              2 ml

21                    Găng tay                                                           2 Đôi

22                    Khẩu trang                                                        1 cái

23                    Mũ phẫu thuật                                                   1 cái

24                    Tủ hood                                                            0.001 cái

25                    Buồng soi tử ngoại                                           0.0001 cái

26                    Đèn tử ngoại                                                     0.001 cái

3. Hồ sơ

- Tiếp nhận giấy chỉ định kèm theo chữ ký của bác sỹ 

- Lưu lại thông tin về người bệnh và bệnh phẩm cũng như phẩn kết quả vào hồ sơ xét nghiệm để hồi cứu

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra bệnh phẩm

- Đối chiếu thông tin người bệnh (họ tên, tuổi, giới, ngày làm xét nghiệm) ghi trên hộp, lọ đựng bệnh phẩm) trùng với tên người bệnh trên phiếu chỉ định xét nghiệm và trong hồ sơ lưu

- Kiểm tra số lượng và chất lượng bệnh phẩm có thể làm xét nghiệm hay không trước khi tiến hành xử trí mẫu

2. Thực hiện kỹ thuật

- Pha hóa chất, thuốc thử, dung môi cần thiết để tiến hành các bước xét nghiệm

- Phản ứng mầu:

+ Cho một ít cắn chiết vào khay sứ hoặc chén sứ thêm thuốc thử (một hoặc nhiều loại) thích hợp với chỉ tiêu cần xét nghiệm, xuất hiện mầu đặc trưng, kết luận phép thử dương tính. 

- Sắc ký bản mỏng:

+ Hòa cắn chiết bằng 1 - 2ml cồn tuyệt đối

+ Dùng đầu côn vàng để đưa chất chuẩn và cắn chiết đã hòa tan trong dung môi thích hợp lên chất hấp phụ bản mỏng silicagen G, làm khô. 

+ Đưa bản mỏng vào bình triển khai sắc ký đã được làm bão hòa bằng dung môi triển khai phù hợp. 

+ Khi quá trình triển khai kết thúc, làm khô bản mỏng, phun thuốc thử hiện mầu. 

+ Phản ứng dương tính khi sắc ký đồ cắn chiết giống sắc ký đồ chất chuẩn. 

- Đo quang phổ:

+ Mẫu thử được đo phải có các cực đại, cực tiểu trùng với cực đại hấp thụ của chất chuẩn.

3. Đánh giá kết quả

- Mẫu dương tính là mẫu đáp ứng đủ các yêu cầu thử nghiệm trên. 

Tài liệu tham khảo

1. Trần Tử An, Nguyễn Văn Tuyền (1984), Bài giảng kiểm nghiệm độc chất, Nhà xuất bản Y học, Hà nội. 

2. Nguyễn Đức Luận, Đào Trọng Phúc (1999), Tài liệu lớp tập huấn phân tích độc chất, Khoa Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai. 

3. Đào Trọng Phúc và cs (2005), Danh mục quy trình thường quy, Viện Y học Tư pháp Trung ương, Bộ Y tế. 

4. Flanagan R. J. et al (1995), Basic analytical tô xycology, Wordl health organization, Geneva, p34-58.