Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH TÍNH 5 LOẠI MA TÚY

QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH TÍNH 5 LOẠI MA TÚY

Quyết định số: 1904/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00

Đại cương

Ngày càng có nhiều người sử dụng trái phép các loại ma túy, đặc biệt là giới trẻ. Xu hướng hiện nay chuyển từ sử dụng các loại ma túy như heroin, morphin sang các loại thuốc kích thích như: amphetamin, metamphetamin, cần sa…với số lượng người sử dụng rất nhiều. Do vậy rất cần thiết để có một Kit thử nhanh 5 loại ma túy phổ biến để giúp người xử trí có thái độ kịp thời. 

Kit thử phát hiện đối tượng có sử dụng chất gây nghiện trong nước tiểu là kit thử phát hiện nhanh, không cần dùng thiết bị phức tạp. Dựa trên nguyên lý dùng kháng thể đơn dòng phát hiện chất gây nghiện trong nước tiểu. Kết quả dương tính khi nồng độ chất gây nghiên trong nước tiểu đạt ngưỡng 300 ng/ml 

Kỹ thuật này chỉ cung cấp kết quả phân tích ban đầu. Cần phải làm thêm các phương pháp hóa học khác, đặc hiệu hơn để khẳng định kết quả (phương pháp sắc ký khí, sắc ký khối phổ GC/MS). 

Chỉ định điều trị

-Khi nghi ngờ đối tượng có sử dụng một hoặc nhiêu loại ma túy thường gặp

-Xét nghiệm loại trừ trong một số trường hợp như ngộ độc các thuốc gây cường giao cảm khác: theophylin, cafein, salbutamol.. vv

Chống chỉ định

-Không có chống chỉ định tuyệt đối của phương pháp

-Cân nhắc xét nghiệm có thể âm tính nếu xét nghiệm sau khi đối tượng phơi nhiễm với các loại ma túy quá 5 - 7 ngày

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

Kỹ thuật viên xét nghiệm: 1 người

2. Phương tiện

Gồm các hóa chất và thiết bị kỹ thuật trong danh sách sau đây:

1                     Đầu côn xanh                                                    4 cái

2                     Cồn nhanh                                                        10 ml

3                     Ống nghiệm                                                      1 cái

4                     Pipet                                                               0.016 cái

5                     Test ketamine                                                    1 cái

6                     Test MDMA                                                       1 cái

7                     Test amphetamine                                             1 cái

8                     Test cần sa                                                       1 cái

9                     Test metamphetamine                                        1 cái

10                    Mẫu chuẩn                                                        0.06g

11                    Silicagel bản mỏng                                            5 bản (20x20cm)

12                    Toluen                                                             50 ml

13                    Aceton                                                             50 ml

14                    NH4OH                                                             6 ml

15                    Ethanol tuyệt đối                                               15 ml

16                    n - Hexan                                                          50 ml

17                    Chloroform                                                      50 ml

18                    Thuốc thử                                                         10 ml

19                    Đầu côn vàng                                                    7 cái

20                    Cột chiết pha rắn                                               1 cái

21                    Giấy xét nghiệm, mực in, barcode

22                    Găng tay                                                           3 đôi

23                    Khẩu trang                                                        1 cái

24                    Mũ phẫu thuật                                                   1 cái

25                    Lọ đựng bệnh phẩm                                          1 cái

26                    Tủ hood                                                            1 cái

27                    Buồng soi tử ngoại                                           1 cái

28                    Đèn tử ngoại                                                     1 cái

3. Hồ sơ

- Tiếp nhận giấy chỉ định kèm theo chữ ký của bác sỹ

- Lưu lại thông tin về người bệnh và bệnh phẩm cũng như phẩn kết quả vào hồ sơ xét nghiệm để hồi cứu

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra bệnh phẩm

- Đối chiếu thông tin người bệnh (họ tên, tuổi, giới, ngày làm xét nghiệm) ghi trên hộp, lọ đựng bệnh phẩm) trùng với tên người bệnh trên phiếu chỉ định xét nghiệm và trong hồ sơ lưu

- Kiểm tra số lượng và chất lượng bệnh phẩm có thể làm xét nghiệm hay không trước khi tiến hành xử trí mẫu

2. Thực hiện kỹ thuật

2.1. Lấy bệnh phẩm và chuẩn bị mẫu bệnh phẩm

-Kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu: Mẫu nước tiểu phải được để trong lọ chứa khô và sạch. Có thể lấy nước tiểu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Mẫu nước tiểu có cặn cần phải được quay ly tâm, lọc và để lắng, lấy phần nước tiểu trong để xét nghiệm. 

-Lưu trữ mẫu: Mẫu nước tiểu có thể lưu trữ ở 2 - 8oC trong 48 giờ trước khi xét nghiệm. Nếu lưu trữ lâu hơn, mẫu nước tiểu có thể làm đông và lưu trữ ở nhiệt độ dưới -20oC. Mẫu nước tiểu đông phải được làm tan ra và trộn đều trước khi xét nghiệm. 

2.2. Thực hiện kỹ thuật

- Phương pháp kít thử:

Bóc bao bảo quản, đặt kít thử lên khay. 

Dùng pipet lấy mẫu bệnh phẩm, nhỏ vào vị trí cho mẫu bệnh phẩm trên kít thử. Đợi 10 - 15 phút cho phản ứng xảy ra hoàn toàn khi đã xuất hiện các vạch mầu trên kít thử

Đọc kết quả, không sử dụng kết quả khi quá thời gian quy định để đọc kết quả theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 

- Phương pháp sắc ký lớp mỏng:

Thực hiện theo:

QTKT xử trí mẫu xét nghiệm độc chất và

QTKT định tính một chỉ tiêu độc chất bằng sắc ký lớp mỏng. 

3. Đánh giá kết quả

Mẫu dương tính phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thử nghiệm: dương tính với tất cả các phương pháp thử. 

Tài liệu tham khảo

1. Trần Tử An, Nguyễn Văn Tuyền (1984), Bài giảng kiểm nghiệm độc chất, Nhà xuất bản Y học, Hà nội, trang 5-11, 165-166. 

2. Nguyễn Đức Luận, Đào Trọng Phúc (1999), Tài liệu lớp tập huấn phân tích độc chất, Khoa Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai. 

3. Đào Trọng Phúc và cs (2001), Tài liệu tập huấn: xác định các chất ma túy tổng hợp hóa học Amphetamin và metamphetamin trong tang vật các vụ án và dịch sinh học, Viện Kiểm nghiệm. 

4. Đào Trọng Phúc (2001), Quy trình phân tích các chất ma túy và một số nhóm thuốc tân dược hay bị lạm dụng và sử dụng như ma túy, Phòng Độc chất pháp y, Viện Kiểm nghiệm.

5. Đào Trọng Phúc và cs, (2005), Danh mục quy trình thường quy, Viện Y học Tư pháp Trung ương, Bộ Y tế. 

6. Flanagan R. J. et al (1995), Basic analytical tô xycology, Wordl health organization, Geneva, p34-58.