Các bài viết liên quan
- QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN NGƯỜI BỆNH ĐI LÀM CÁC THỦ THUẬT CAN THIỆP VÀ CHỤP CHIẾU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH BẰNG MÁY TRUYỀN DỊCH
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN THUỐC BẰNG BƠM TIÊM ĐIỆN
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT MỔ Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC VẾT LOÉT Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ PHÒNG LOÉT Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THỬ ĐƯỜNG MÁU MAO MẠCH
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT GỘI ĐẦU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU Ở NGƯỜI BỆNH HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐẶC BIỆT
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG ETHANOL BẰNG MÁY SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ
Quyết định số: 1904/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 30/05/2014 12:00
Đại cương
1. Sơ lược về hệ thống sắc ký khí (GC)
Mẫu được bơm vào trong và theo dòng khí mang (khí mang thường là N2) đưa đến cột sắc ký (pha tĩnh). Mẫu khi qua cột này sẽ được hấp phụ lên trên pha tĩnh đó. Sau đó, các chất lần lượt tách khỏi cột theo dòng khí ra ngoài được ghi nhận bởi đầu dò. Từ các tín hiệu nhận được máy tính sẽ xử trí và biểu hiện kết quả bằng sắc ký đồ. Các chất được xác định nhờ giá trị thời gian lưu trên sắc ký đồ.
Hệ thống GC bao gồm các thành phần cơ bản như sau:
-Nguồn cung cấp khí mang: cung cấp các khí như: N2, H2, ...
-Lò cột: dùng để điều khiển nhiệt độ cột phân tích
-Bộ phận tiêm mẫu: dùng để đưa mẫu vào cột phân tích.
-Cột phân tích: Có 2 loại cột: cột nhồi và cột mao quản.
-Đầu dò: dùng phát hiện tín hiệu để định tính và định lượng các chất cần phân tích. Có nhiều loại đầu dò khác nhau tùy theo mục đích phân tích như đầu dò ion hóa ngọn lửa, đầu dò dẫn nhiệt, đầu dò cộng kết điện tử, đầu dò quang hóa ngọn lửa, đầu dò NPD, đầu dò khối phổ.
-Bộ phận ghi nhận tín hiệu: ghi tín hiệu do đầu dò phát hiện.
2. Nguyên tắc hoạt động hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS)
Hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ cũng bao gồm các bộ phận của máy GC trong đó đầu dò là đầu dò khối phổ.
Các cấu tử của mẫu sau khi tách ra khỏi cột mao quản sẽ đi vào trong đầu dò khối phổ. Tại đây, tùy thuộc vào bản chất của chất cần phân tích, sẽ diễn ra quá trình ion hóa với các kiểu ion hóa khác nhau (API, ESI hay APPI), sau đó các ion được ghi nhận bởi đầu dò.
Chỉ định điều trị
Phương pháp được chỉ định với người bệnh nghi ngờ ngộ độc rượu hay để loại trừ nguyên nhân gây hôn mê.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định cho người bệnh định lượng ethanol
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
Kỹ thuật viên xét nghiệm
2. Phương tiện
1 Mẫu chuẩn, nội chuẩn 0.2 gam
2 Dung môi hóa chất 2 lít
3 Cột tách 0.001 cái
4 Bơm tiêm 5 ml 1 cái
5 Bơm tiêm 1 ml 2 cái
6 Kim nhựa 1 cái
7 Ống nhựa 2 cái
8 Ống nghiệm có nắp vặn (10cm x 13mm) thủy tinh 1 cái
9 Lọ đựng mẫu (chạy máy GC) 1 cái
10 Cột chiết pha rắn 1 cái
11 Dung môi rửa giải 100 ml
11 Màng lọc mẫu 1 cái
12 Bình lọc chân không 0.001 cái
13 Bể siêu âm 0.001 cái
14 Lọ đựng dung môi 0.002 cái
15 Bảo vệ cột GC 0.05 cái
16 Đầu lọc dung môi 0.002 cái
17 Nước cất 2 lần 1 lít
18 Khí heli 0.5 lít
19 Đèn DAD,… 0.004 cái
20 Dây dẫn dung môi các loại 0.001 cái
21 Dầu chân không 0.01 lít
22 Dung dịch tune chuẩn máy GC/MS 0.02 lọ
23 Máy sắc ký khí khối phổ GC/MS 1 cái
24 Bông
25 Băng dính
26 Cồn
27 Găng tay 3 đôi
28 Bông, băng, gạc, cồn 1 lần
29 Khẩu trang 1 cái
30 Mũ phẫu thuật 1 cái
31 Giấy xét nghiệm, mực in, barcode
32 MicroPipet 0.01 cái
3. Hồ sơ
- Tiếp nhận giấy chỉ định kèm theo chữ ký của bác sỹ
- Lưu lại thông tin về người bệnh và bệnh phẩm cũng như phẩn kết quả vào hồ sơ xét nghiệm để hồi cứu
Các bước tiến hành
1. Kiểm tra bệnh phẩm
- Đối chiếu thông tin người bệnh (họ tên, tuổi, giới, ngày làm xét nghiệm) ghi trên hộp, lọ, ống đựng bệnh phẩm) trùng với tên người bệnh trên phiếu chỉ định xét nghiệm và trong hồ sơ lưu
Kiểm tra số lượng và chất lượng bệnh phẩm có thể làm xét nghiệm hay không trước khi tiến hành xử trí mẫu
2. Thực hiện kỹ thuật
2.1. CHẤT CHUẨN VÀ NỘI CHUẨN.
- Ethanol ống chuẩn: 0.02%, 0.05%, 0.1%, 0.2%, 0.3%, 0.4%.
- Nội chuẩn (Dùng iso-Propanol hoặc 3-Butanol) hàm lượng: 0.05%.
2.2. CHUẨN BỊ MẪU.
- Chuẩn bị lọ thủy tinh dung tích 10 ml, 20 ml.
- Hút 200ul (microlit) nước muối bão hòa cho vào lọ.
- Hút 200ul (microlit) mẫu cho vào lọ.
- Hút 100ul (microlit) nội chuẩn cho vào lọ.
- Đậy nắp cao su và nắp nhôm và cho vào máy Headspace.
2.3. ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ KHÍ.
- Cột HPB-19091S-510.
- Tốc độ dòng 1,5 ml/phút.
- Khí mang Nitơ.
- Nhiệt độ đầu cột 250oC.
- Nhiệt độ lò.120oC (2’) tăng 5oC/phút -> 130oC (8’).
- Detector FID nhiệt độ 270oC.
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Phổ của mẫu phải có thời gian, số khối trùng với thời gian và số khối của mẫu chuẩn. Hàm lượng ethanol được tính dựa trên diện tích phổ của nội chuẩn.
Tài liệu tham khảo
1. Trần Tử An, Nguyễn Văn Tuyền (1984), Bài giảng kiểm nghiệm độc chất, Nhà xuất bản Y học, trang 5 - 11, 66 - 81.
2. Đào Trọng Phúc (2005), “Quy trình giao nhận và bảo quản và lưu mẫu, Quy trình xử trí mẫu để tiến hành phân tích giám định”, Danh mục quy trình thường quy, Viện Y học Tư pháp Trung ương, Bộ Y tế.
3. Phạm Hùng Việt (2005), Sắc ký khí: cơ sở lý thuyết và khả năng ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội.
4. Flanagan R. J. et al (1995), Basic analytical tô xycology, Wordl health organization, p19 - 58.
5. Clarke E. G. C. (2005), Isolation and Identification of Drugs, The phamaceutical press, 3rd Ed.
6. Pragst F., Herzler M., Herre A., Erxleben B. -T., Rothe M. (2001), UV spectra of tô xyc compounds, Verlag Dr. Dieter Helm, Heppenheim.