Các bài viết liên quan
- ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
- ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
- ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P
- ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
- ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÖ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
- ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
Quyết định số: 705/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 28/02/2014 12:00
Đại cương
Cấy hạt phóng xạ điều trị ung thư là phương pháp xạ trị áp sát suất liều thấp với các hạt phóng xạ 125I kích thước nhỏ 4,5x0,8 mm, phát tia gamma năng lượng 35 KeV, cấy vào trong tổ chức khối u, có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư tại chỗ mà không ảnh hưởng tới mô lành xung quanh.
Chỉ định điều trị
Ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn khu trú.
Chống chỉ định
- Ung thư giai đoạn muộn di căn rộng, thể trạng kém.
- Người bệnh ung thư kèm bệnh lý suy tim, suy hô hấp nặng.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên chuyên ngành Y học hạt nhân
- Bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên xạ trị ung thư
- Bác sỹ, điều dưỡng nội khoa ung thư
- Bác sỹ gây mê, điều dưỡng, kỹ thuật viên gây mê
- Bác sỹ, điều dưỡng thận tiết niệu
- Cán bộ hóa dược phóng xạ; Cán bộ an toàn phóng xạ.
2. Thuốc và thiết bị sử dụng
- Thiết bị phương tiện gây mê phòng mổ, thuốc gây mê, hồi sức
- Hệ thống thiết bị cấy hạt phóng xạ chuyên dụng bao gồm: Máy siêu âm đa hệ nhiều đầu dò (convec, linear, âm đạo, trực tràng), máy định vị luồn kim cấy hạt phóng xạ, kim cấy hạt phóng xạ, máy đo chuẩn liều phóng xạ, máy đo rà phóng xạ,.
- Hạt phóng xạ 125I kích thước 4,5 x 0,8 mm x 80 hạt (160Gy)
- Thuốc gây tê, gây mê, giảm đau, kháng sinh, corticoid…
3. Chuẩn bị người bệnh
- Người bệnh và gia đình người bệnh được giải thích kỹ về bệnh, quy trình điều trị, tiên lượng, phương pháp và thời gian xạ trị.
- Người bệnh, gia đình người bệnh ký giấy cam kết chấp nhận cấy hạt phóng xạ điều trị .
- Bác sỹ nội khoa ung thư, bác sỹ xạ trị ung thư, bác sỹ gây mê khám người bệnh và kết luận người bệnh có chỉ định gây mê, cấy hạt phóng xạ điều trị.
- Cạo lông mu, vệ sinh sạch sẽ da vùng tầng sinh môn
- Tối hôm trước ăn nhẹ, sáng hôm làm thủ thuật nhịn ăn sáng, thụt tháo sạch đại trực tràng.
Các bước tiến hành
Kỹ thuật cấy hạt phóng xạ được thực hiện với sự kết hợp của các chuyên khoa: ung bướu, gây mê hồi sức, các bước tiến hành như sau:
1. Người bệnh có chẩn đoán xác định là ung thư, có chỉ định điều trị cấy hạt phóng xạ làm đầy đủ các xét nghiệm đánh giá, được khám lâm sàng đấy đủ.
2. Đưa người bệnh vào phòng mổ đã chuẩn bị; Đặt sond niệu đạo, dẫn lưu nước tiểu bàng quang.
3. Bộc lộ rõ vùng bàng quang, tầng sinh môn.
4. Tiến hành gây mê nội khí quản hay gây tê tùy trường hợp cụ thể. Đa số chỉ cần gây tê tủy sống.
5. Kíp thủ thuật tiến hành sát trùng, trải toan
6. Siêu âm xác định vị trí, ranh giới, hình dạng, thể tích u
- Xác định liều xạ, lập kế hoạch xạ trị
- Đặt thiết bị định vị luồn kim cấy hạt phóng xạ
- Tiến hành cấy hạt phóng xạ, tổng liều 160 Gy với 125I.
- Kết thúc cấy hạt phóng xạ siêu âm hoặc chụp CT xác định phân bố các hạt phóng xạ trong u.
- Kiểm tra bảo đảm không có tổn thương cơ quan lân cận: trực tràng, bàng quang…
- Đưa người bệnh về phòng hồi sức, chăm sóc và theo dõi.
Tai biến và xử trí
VI. THEO DÕI, BIẾN CHỨNG SAU ĐIỀU TRỊ VÀ XỬ TRÍ
1. Theo dõi người bệnh giai đoạn hồi tỉnh: các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, tinh thần, thang điểm Glasgow). Trường hợp người bệnh hồi tỉnh muộn cần phải xử trí bằng các thuốc thoát mê theo đúng chuyên khoa gây mê hồi sức, sử dụng kháng sinh phòng nhiễm khuẩn, và các thuốc cần thiết.
2. Theo dõi người bệnh ngay sau thủ thuật
Thực hiện các nội dung chăm sóc người bệnh hậu phẫu. Phòng, chống các biến chứng:
- Chảy máu: xử trí cầm máu, truyền máu khi cần.
- Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh, chăm sóc tại chỗ
3. Theo dõi người bệnh sau cấy hạt phóng xạ:
- Viêm do bức xạ tại u sưng, đau, nóng, bỏng rát: dùng các thuốc giảm đau, chống viêm, chăm sóc tại chỗ.
- Triệu chứng kích thích trực tràng gây mót, đại tiện nhiều lần: dùng thuốc giảm kích thích
- Triệu chứng rối loạn tiểu tiện: tiểu khó thoáng qua trong vài ngày đầu nếu bí tiểu đặt sond niệu đạo.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Người bệnh tái khám sau điều trị 1 tháng và tái khám định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng :
- Khám lâm sàng ghi nhân các triệu chứng cơ năng, thực thể
- Làm các xét nghiệm: công thức máu, sinh hóa máu, tumor marker, chụp XQ, siêu âm, CTscanner, chụp cộng hưởng từ hay chụp PET/CT và các xét nghiệm cần thiết khác.
- Đánh giá: Tình trạng toàn thân mức độ cải thiện triệu chứng, đáp ứng sau điều trị.
- Đánh giá sự tái phát, di căn của ung thư sau điều trị: tái phát tại chỗ, di căn gần, di căn xa.