Các bài viết liên quan
- ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
- ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
- ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P
- ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
- ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
- ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÖ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
- ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
Quyết định số: 705/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 28/02/2014 12:00
Đại cương
Sau khi tiêm thuốc phóng xạ 90Y vào nội khớp, bức xạ bêta với năng lượng 2,2 MeV tác động vào bao hoạt dịch phì đại mà không ảnh hưởng đến sụn khớp, làm giảm sung huyết và gây xơ hóa. Thuốc phóng xạ xâm nhập vào tế bào màng hoạt dịch và phân bố bên trong bề mặt của bao hoạt dịch gây viêm tắc các vi mạch cấp máu màng hoạt dịch + tác dụng độc tế bào do tia xạ, “cắt” bao hoạt dịch, phá hủy dịch viêm. Kỹ thuật này còn có tên gọi là “Cắt bỏ bao hoạt dịch bằng phóng xạ (Radiation Synovectomy)”.
Chỉ định điều trị
Viêm đa khớp dạng thấp.
Các bệnh viêm khớp mạn không do nhiễm khuẩn và lao. Tràn dịch bao hoạt dịch kéo dài (khớp gối giả).
Viêm bao hoạt dịch thể lông, nốt sắc tố.
Bệnh khớp ưa chảy máu (biến chứng của bệnh Hemophilly).
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Các bệnh viêm khớp mạn do nhiễm khuẩn và lao.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa Y học hạt nhân
- Điều dưỡng Y học hạt nhân
- Cán bộ hóa dược phóng xạ
- Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
- Cán bộ hoá dược phóng xạ
- Bác sỹ, điều dưỡng chuyên khoa khớp.
2. Phương tiện, thuốc phóng xạ
- Thuốc phóng xạ90Y: T1/2 = 64 giờ; phát tia beta, Emax = 2,2 MeV, đường đi trung bình trong mô mềm 3,4mm; đường đi tối đa trong mô mềm: 11,0mm.
- Liều tiêm: tùy theo tuổi, cụ thể là tr 6 tuổi liều dùng là 60 MBq (1/3 liều người lớn), 6 -10 tuổi: 92 MBq (1/2 liều người lớn), 10 -16 tuổi: 138 MBq (2/3 liều người lớn); 185 MBq (liều người lớn); tiêm phóng xạ nội khớp.
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bơm tiêm 1ml, 3ml, 5ml, 10ml.
- Kim lấy thuốc, kim tiêm, dây truyền.
- Bông, cồn, băng dính.
- Găng tay, khẩu trang, mũ, áo choàng y tế.
- Áo chì, kính chì, cái bọc bơm tiêm bằng chì, liều kế cá nhân.
4. Người bệnh
- Người bệnh và gia đình người bệnh được giải thích kỹ về bệnh, quy trình điều trị, tiên lượng, phương pháp và thời gian điều trị.
- Người bệnh, gia đình người bệnh ký giấy cam kết chấp nhận tiêm thuốc phóng xạ điều trị .
Các bước tiến hành
- Bước 1: Sát khuẩn. Tiêm vô cảm bằng lidocain hoặc xylocain. Dùng kim số 19 hoặc 21 tiêm nội khớp, hút dịch hoặc máu và để lại dịch đủ để trộn lẫn 90Y. Vận động khớp để phân bố tốt chất keo phóng xạ.
- Bước 2: Rút kim (khi rút kim phải khóa van ba chiều để tránh viêm xung quanh và thoát mạch). Dán vô khuẩn và nẹp. Đặt túi đá trên khớp gối. Bất động chân ít nhất 48-72 giờ để giảm nguy cơ rò (khuyến cáo: có thể đỏ da và cần dùng thuốc giảm đau khi cần thiết). Theo dõi yếu tố VIII trong 48 giờ.
Sau khi tiêm liều thuốc phóng xạ, các khớp điều trị phải được bất động ít nhất là 48 giờ.
Tai biến và xử trí
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Xạ hình xương 3 pha.
- Chụp X quang, MRI, Siêu âm khớp.
- Đánh giá triệu chứng đau.
- Đo chu vi khớp.
- Khả năng đi lại và vận động
Các kết quả tuỳ thuộc vào giai đoạn tiến triển của bệnh và sự phá huỷ của xương. Trong các bệnh khớp không có phá huỷ xương nghiêm trọng có thể cải thiện 70 - 80% các trường hợp, gần tương tự các kết quả được điều trị cắt bỏ bao hoạt dịch bằng phương pháp ngoại khoa.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Chảy máu: cầm máu.
Nhiễm trùng: kháng sinh, chống viêm.
Viêm sưng đau khớp do bức xạ: dùng các thuốc chống viêm , giảm đau.