Các bài viết liên quan
- KẾT HỢP XƯƠNG GÃY HAI MÂM CHẦY (SCHATZKER V)
- PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG GÃY THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN
- PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG GÃY HỞ ĐỘ III 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN
- PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG GÃY 2 MẮT CÁ CỔ CHÂN
- PHẪU THUẬT ĐÓNG CỨNG KHỚP CỔ CHÂN
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ ĐỨT GÂN ACHILLE
- PHẪU THUẬT KÉO DÀI CHI
- PHẪU THUẬT GHÉP CHI
- PHẪU THUẬT GÃY TRẬT KHỚP CỔ CHÂN
- PHẪU THUẬT KHX GÃY CỔ MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT KHX GÃY CỔ GIẢI PHẪU, PHẪU THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY (10.723)
Quyết định số: 11/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00
Đại cương
Gãy đầu trên xương cánh tay chiếm khoảng 4-5% tổng số gãy xương nói chung. Là loại gãy hay gặp nhất trong gãy xương cánh tay (45%). Theo ICD 10, gãy cổ giải phẫu hay cổ phẫu thuật cánh tay có mã từ S42.20 đến S42.24.
Gãy đầu trên xương cánh tay hay gặp ở ngưới lớn tuổi, hầu hết được điều trị bảo tồn. Nguyên nhân do chấn thương gián tiếp: ngã chống tay… hoặc nguyên nhân trực tiếp: lực tác động trực tiếp vào cánh tay.
Gãy cổ giải phẫu và cổ phẫu thuật xương cánh tay là 2 kiểu gãy trong gãy đầu trên xương cánh tay. Phẫu thuật được đặt ra khi ổ gãy di lệch nhiều (>3mm), phương pháp phẫu thuật hay được lựa chọn là KHX nẹp vít.
Chỉ định điều trị
- Gãy xương di lệch (Diện gãy di lệch trên 3mm)
- Gãy xương kèm tổn thương mạch máu, thần kinh
- Gãy xương hở
Chống chỉ định
- Toàn thân: bệnh lý toàn thân nặng, nhiễm trùng không cho phép phẫu thuật.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình được đào tạo chuyên sâu về phẫu thuật chi trên.
2. Người bệnh
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
- Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.
- Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái đường,… trước khi can thiệp phẫu thuật (trừ trường hợp mổ cấp cứu). Truyền máu nếu người bệnh có thiếu máu nhiều.
- Được hướng dẫn quy trình phục hồi chức năng sau mổ.
- Nhịn ăn trước mổ 6 giờ.
- Hồ sơ bệnh án: Hoàn thiện theo quy định bệnh án.
- Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình.
3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ phẫu thuật cánh tay.
- Phương tiện KHX cánh tay: Kim Kirchsner, nẹp vít, vít xốp, vít xương cứng hoặc vít khóa kích thước 3.5 đến 4.0mm.
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 90 phút
Các bước tiến hành
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, kê vai hoặc sử dụng bàn chỉnh hình với tư thế “Beach-chair”, tay dạng 30-45° trên bàn để tay.
2. Vô cảm: Gây tê đám rối hoặc gây mê nội khí quản
3. Kỹ thuật
- Đường vào: Rạch da theo đường mổ Deltapectoral, hoặc đường trước bên giúp việc bộc lộ, nắn chỉnh thuận lợi.
- Vén cơ Delta, cơ ngực bộc lộ diện gãy cổ và chỏm cánh tay.
- Làm sạch diện gãy xương, nắn chỉnh diện gãy, có thể cố định tạm thời bằng kim Kirschner.
- Kết hợp xương bằng kim Kirschner đối với trẻ em hoặc nẹp vít hoặc bắt vít tự do đối với người lớn. Tùy loại nẹp và hãng sản xuất có tư thế đặt nẹp và bắt vít riêng. Kiểm tra trên màn hình tăng sáng (nếu có): Tư thế và giải phẫu ổ gãy, độ vững, hướng vít và độ dài vít.
- Làm sạch, dẫn lưu ổ mổ.
- Khâu phục hồi vết mổ theo các lớp giải phẫu
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi
- Cần theo dõi sát người bệnh về tình trạng toàn thân: Mạch, huyết áp, nhiệt độ cũng như tình trạng tại chỗ như vết mổ, tình trạng đầu chi, phim X-quang chụp lại để đánh giá và xử trí tùy theo từng biến chứng.
2. Biến chứng
- Tụ máu, phù nề sau mổ
- Nhiễm trùng
- Tổn thương mạch máu, thần kinh
- Chậm liền, khớp giả
- Can lệch, lệch trục cánh tay.
- Hạn chế vận động
- Hoại tử chỏm xương cánh tay