Các bài viết liên quan
- NGHIỆM PHÁP COOMBS TRỰC TIẾP
- PHÁT HIỆN ĐẢO ĐOẠN INTRON 22 CỦA GEN YẾU TỐ VIII BỆNH HEMOPHILIA BẰNG KỸ THUẬT LONG-RANGE PCR
- ĐỊNH LƯỢNG VIRUS CYTOMEGALO (CMV) BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME PCR
- XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN BẰNG KỸ THUẬT MULTIPLEX PCR
- PHÁT HIỆN GEN JAK2 V617F BẰNG KỸ THUẬT AS-PCR
- XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA GEN BỆNH BẰNG KỸ THUẬT RT-PCR
- ĐỊNH LƯỢNG GEN BỆNH MÁU ÁC TÍNH BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR
- KỸ THUẬT NESTED RT-PCR PHÁT HIỆN GEN LAI BCR/ABL
- PCR CHẨN ĐOÁN BỆNH ALPHA THALASSEMIA (05 ĐỘT BIẾN)
- TÁCH CHIẾT ARN TỪ MÁU NGOẠI VI/TỦY XƯƠNG
NHUỘM BĂNG G NHIỄM SẮC THỂ
Quyết định số: 2017/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00
Đại cương
Kỹ thuật nhuộm băng G được sử dụng để nhuộm nhiễm sắc thể ở kỳ giữa.
Nhiễm sắc thể (nhiễm sắc thể) ở kỳ giữa được xử lý bằng enzym phân giải
protein và được nhuộm với Giemsa. Băng tối là đoạn ADN giàu A, T (ngược lại
với băng R), băng sáng là những đoạn giàu G, C. Phương pháp được sử dụng để
nhận dạng các nhiễm sắc thể và phát hiện bất thường nhiễm sắc thể, dựa vào
đặc điểm các băng sáng tối trên mỗi nhiễm sắc thể.
Chỉ định điều trị
Kỹ thuật này được sử dụng trong xét nghiệm công thức nhiễm sắc thể
máu ngoại vi/tủy xương được để nhận diện bất thường nhiễm sắc thể…
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
Kỹ thuật viên xét nghiệm di truyền đã được đào tạo.
2. Phương tiện - Hóa chất
2.1. Phương tiện
- 02 cóng Coplin jar;
- 03 cốc thủy tinh 100ml;
- 01 cặp không mấu.
2.2. Hóa chất
- Enzym phân giải protein (trypsin);
- Đệm pH 6,8 (KH2PO4: 9,1g/l; Na2HPO4.2H2O: 11,5g/l);
- Chất ức chế enzym (huyết thanh bào thai bê - FBS);
- Nước muối 9‰.
3. Bệnh phẩm
Tiêu bản nhiễm sắc thể kì giữa đã được sấy khô (theo quy trình “ Xét
nghiệm công thức Nhiễm sắc thể”).
Các bước tiến hành
1. Chuẩn bị
1.1. Chuẩn bị tiêu bản137
Tiêu bản sau khi thu hoạch được cho vào tủ sấy 50-60◦C 24 giờ, hoặc để
khô tự nhiên 3 ngày trở lên.
1.2. Chuẩn bị hóa chất
- Cốc 1: Pha 0.05g trypsin bột vào 50ml nước muối 0.9‰;
- Cốc 2: Pha 100ml FBS 2%;
- Cốc 3: Nước muối 9‰;
- Cốc 4: Nước muối 9‰;
- Cốc 5: Pha Giêmsa 10% trong đệm pH 6,8;
- Cốc 6: Đệm pH 6,8.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Nhúng tiêu bản trong cốc 1 từ 1-2 phút;
- Chuyển sang cốc 2/30 giây;
- Chuyển sang cốc 3/15giây;
- Chuyển sang cốc 4/15 giây;
- Chuyển sang cốc 5 /10 phút;
- Chuyển sang cốc 6 /15 giây;
- Rửa dưới vòi nước chảy
Tai biến và xử trí
Vấn đề Nguyên nhân Xử trí Băng không cắt (Không hình thành các băng nhạt) Để thời gian cắt của enzym không đủ. Để thêm thời gian cắt của enzym. Băng bị cắt quá (nhiễm sắc thể quá nhạt màu, không rõ các băng đậm màu) Để thời gian cắt của enzym dài quá, dung dịch pha enzym phân giải không đúng. Điều chỉnh lại thời gian cắt của enzym cho hợp lý. Pha lại enzym nếu nhầm dung dịch đệm.
Tài liệu tham khảo
1. Margaret J. Barch, ( 1991 ), “The ACT Cytogenetics Laboratory Manual”, Raven press.138
2. Phạm Quang Vinh, Đỗ Trung Phấn, (2009), “Các kỹ thuật nhuộm nhiễm sắc thể”, “Kỹ thuật huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng”, Nhà xuất bản Y học, pp110-119.139