Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  ĐIỀU TRỊ UTỦYTHƯỢNGTHẬN BẰNG 131I – MIBG

ĐIỀU TRỊ UTỦYTHƯỢNGTHẬN BẰNG 131I – MIBG

Quyết định số: 705/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 28/02/2014 12:00

Đại cương

131I-metaiodobenzylguanidin (131I-MIBG) là 1 chất tương tự norepinephrine, được hấp thu và tập trung vào các tế bào Chromaffin của mô giao cảm được lưu giữ trong các hạt giao cảm. Khối u pheochromocytoma của tuyến thượng thận tăng hấp thu thuốc phóng xạ131I gắn MIBG, tia bêta do 131I phát ra sẽ tiêu diệt các tế bào u, phát huy hiệu quả điều trị.

Chỉ định điều trị

Điều trị u pheochromocytoma của tuyến thượng thận và các tổn thương dạng pheochrocytoma ngoài tuyến.

Chống chỉ định

- Người bệnh dị ứng với Iod.
- Người bệnh đang dùng các thuốc gây tương tác với MIBG.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện
- Bác sỹ, điều dưỡng chuyên ngành Ung thư
- Bác sỹ, điều dưỡng chuyên ngành Y học hạt nhân

- Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
- Cán bộ hóa dược phóng xạ
- Cán bộ an toàn bức xạ
2. Thuốc phóng xạ, máy thiết bị
- Máy ghi đo:
+ Máy Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT có trường nhìn rộng, bao định hướngnăng lượng cao hoặc trung bình, đa mục đích.
+ Máy chuẩn liều bức xạ gamma, máy đo rà bức xạ gamma.
- Thuốc phóng xạ: 131I- MIBG (meta-iodobenzylguanidine): T1/2 = 8 ngày; mức năng lượng Eγ=364 keV; Eβ=606 keV.
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bơm tiêm 1ml, 3ml, 5ml, 10ml.
- Kim lấy thuốc, kim tiêm.
- Bông, cồn, băng dính.
- Găng tay, khẩu trang, mũ, áo choàng y tế.
- Áo chì, kính chì, cái bọc bơm tiêm bằng chì, liều kế cá nhân.
4. Chuẩn bị người bệnh
Một số thuốc không nên sử dụng trước khi điều trị:
+ Thuốc chống trầm cảm (ngừng thuốc 6 tuần trước khi điều trị): amitriptylin, amoxapin, loxapin, doxepin, imipramin.
+ Thuốc giảm huyết áp: (ngừng 2 tuần trước khi điều trị): labetalol, các thuốc chặn kênh calci, reserpin.
+ Thuốc cường giao cảm (ngừng 2 tuần trước khi điều trị): pseudoephedrin, phenylpropalamin, ephedrin.
+ Cocain (ngừng 2 tuần trước khi điều trị)
Người bệnh cần nhập viện và nằm điều trị nội trú .
Bảo vệ tuyến giáp: người bệnh uống dung dịch KI 6mg/kg cân nặng vào đêm trước ngày điều trị, sau đó liều 1mg/kg mỗi 4h từ ngày 0-7; sau đó 1mg/kg/ngày liên tục 45 ngày sau đó. Potassium perchlorat cho uống với liều 8mg/kg vào đêm trước khi tiêm, sau đó 2mg/kg mỗi 6h trong 5 ngày đầu.
- Nếu người bệnh là phụ nữ trong độ tuổi sinh đ cần khám, làm xét nghiệm bảo đảm không có thai.
 

Các bước tiến hành

Xạ hình với 123I-MIBG hoặc 131I-MIBG trước điều trị để phát hiện u và di căn.

Liều: 131I MIBG: 1-2mCi/kg cân nặng cơ thể (cho mỗi đợt), pha với 30-50 ml NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch chậm.
Bảo vệ bàng quang: đặt sonde tiểu ít nhất 3 ngày từ khi điều trị, thay túi đựng nước tiều mỗi 3-12 giờ (tùy vào lượng nước tiểu); truyền dịch với liều 75- 125ml/m2da /giờ để nhanh thanh thải thuốc trong ít nhất 3 ngày đầu.
Vào ngày thứ 4 hoặc thứ 5 sau điều trị tiến hành xạ hình toàn thân.
Làm các xét nghiệm kiểm tra máu và đánh giá hiệu quả điều trị sau 8-12 tuần.
 

Tai biến và xử trí

- Biến chứng sớm:
+ Buồn nôn, nôn trong 1-2 ngày đầu: dùng các thuốc chống nôn.
+ Đau nhức cơ - xương 4-5 tuần, giảm dần và hết vào 8-12 tuần.
- Biến chứng muộn:
+ Suy tuyến giáp nếu không bảo vệ tuyến giáp tốt trước khi điều trị: dùng hormon tuyến giáp thay thế.
+ Giảm sinh tuỷ gây giảm số lượng tế bào máu: ít gặp.