Các bài viết liên quan
- ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
- ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
- ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P
- ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
- ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
- ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÖ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
- ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
ĐỊNH LƯỢNG FT4 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
Quyết định số: 705/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 28/02/2014 12:00
Chỉ định điều trị
- Tất cả những người bệnh có bệnh liên quan đến tuyến giáp.
- Lồi mắt không rõ nguyên nhân.
- Nhịp tim nhanh không rõ nguyên nhân.
- Cường giao cảm,tay run…
Chống chỉ định
Không có
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên ngành Y học hạt nhân
- Kỹ thuật viên xét nghiệm RIA
- Kỹ sư, kỹ thuật viên vận hành thiết bị đo mẫu
- Cán bộ hóa dược phóng xạ
2. Phương tiện,hoá chất
2.1. Phương tiện
- Máy đo Gamma Counter đo 125I và xử trí mẫu tự động theo chương trình của hãng.
- 02 máy lắc ngang ( 200-350 vòng/phút ,thường dùng 300 vòng/phút ),
- 02 máy trộn.
- 01 giá cắm bộ micropipet có số hút 100 l và 1000 l,các hộp đựng đầu plastic các loại.
- 01 Giá cắm ống nghiệm .
2.2. Hoá chất: RIA kit FT4 nhập.Thành phần kit gồm :
- 01 lọ tracer FT4 – 125I, HT < 150 kBq, 105 ml, mầu tím.
- 02 túi 50 ống nghiệm tráng KT kháng T4 (cừu).
- 07 lọ chuẩn FT4, mỗi lọ 0,5 ml ht người và sodium azide (Na3N) với miền nồng độ từ 0 – 90 pg/ml.
- 01 lọ huyết thanh kiểm tra (CS) FT4 chứa 0,5 ml huyết thanh người và Na3N có nồng độ cho trước.
- 01 lọ đệm, ủ 103 ml màu xanh.
- 01 túi plastic.
- 01 hướng dẫn sử dụng.
Định lượng FT4 được tiến hành dưới điều kiện cân bằng và do vậy phụ thuộc vào nhiệt độ. Vì lý do này mẫu, huyết thanh kiểm tra (HTKT) và chuẩn phải được chuẩn bị ở cùng nhiệt độ. Như vậy, thành phần kit bảo quản ở 2-8oC phải đưa về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Tất cả các hoá chất không sử dụng nữa nên bảo quản ở 2-8oC. Các ống nghiệm tráng KT không sử dụng sau khi mở gói phải được bảo quản trong túi nhựa được cung cấp cùng với kit.
Nếu HTKT bổ sung được sử dụng ngoài huyết thanh của kit thì việc sử dụng, bảo quản các huyết thanh này nên làm giống như mẫu của người bệnh về nồng độ hormon tự do.
Các bước tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm
Người bệnh cần nhịn ăn sáng, được lấy 1 ml máu tĩnh mạch không chống đông.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Sau khi lấy mẫu máu, huyết thanh được tách bằng phương pháp thông thường. Tiến hành định lượng ngay hoặc bảo quản đến 24giờ ở 2-8oC. Thời gian bảo quản lâu hơn nên để ở -20oC, thích hợp hơn là chia đều, tránh làm đông lặp đi lặp lại và tránh làm tan đông. Sau khi làm tan đông, mẫu huyết thanh phải được trộn cẩn thận.
- Quy trình định lượng FT4 :
Bảng 1: Quy trình định lượng FT4
Chuẩn (l) HTKT(l) Mẫu(l)
Nhãn ống S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 CS 1 2 n
Chuẩn S0 S1 S2 S3 S4 S5
S6 100
100
100
100
100
100
100
HTKT 100
Mẫu người bệnh 100 100 n
Đệm ủ, xanh 1000 l
Lắc, ủ trong 30 min, nhiệt độ phòng./ Lắc, rửa, thấm khô
125I-
tracer,tím 1000 l
Lắc trong 60 min, 300v/p, t0 phòng
Đổ, úp khô
Đo trong 1 min
+ Như bảng 1, đánh số đầy đủ các ống nghiệm (chuẩn, HTKT, mẫu). Tất cả các ống nghiệm trong một m nên được xử trí giống nhau. Mỗi m nên xây dựng một đường cong chuẩn mới.
+ 100 l chuẩn (hoặc mẫu của người bệnh) được nhỏ vào đáy các ống nghiệm phủ KT. Mỗi mẫu nên sử dụng một đầu pipet mới.
+ 1000 l đệm ủ được thêm vào mỗi ống nghiệm.
+ Các ống nghiệm sau đó được lắc trên máy lắc ngang ở nhiệt độ phòng (17-27
oC).
+ Đổ, úp khô trên giấy thấm, các vết dịch dính vào thành ống nghiệm được rửa sạch.
+ Nhỏ vào mỗi ống 1.000 l dung dịch FT4-125I.
+ Như bước 4, ống nghiệm được lắc trong 1 giờ.
+ Sau đó dung dịch được đổ, úp khô trên bề mặt thấm trong 2-5 phút. Rửa vết dịch dính vào thành ống nếu có.
+ Hoạt độ phóng xạ trong các ống nghiệm được đo trong 1 phút ở kênh 125I của máy đo gamma.
Tai biến và xử trí
Hoạt độ phóng xạ của tất cả các chuẩn từ S0- S6 được đo bằng xung/ phút (cpm), được đánh dấu dựa vào nồng độ FT4 tương ứng trên đồ thị đã được chuẩn bị. Đường cong lý tưởng thu được bằng sự nối các điểm đó. Nếu chọn cách đánh giá bằng % liên kết B/T thì tổng hoạt độ T nên được xác định và số xung đo được được chia cho giá trị này. Giá trị trung bình của mỗi ca được lấy từ 2 giá trị đo của huyết thanh chuẩn hoặc của người bệnh và nồng độ FT4 cần đo được đọc từ đường cong chuẩn.
Giá trị đổi: 1 pg/ml = 1.29 pmol/l.
Các giá trị mong đợi
Trong một nghiên cứu ở nhiều trung tâm làm RIA FT4 trên 858 đối tượng bình giáp, 95% có nồng độ FT4 là từ 7 - 18 pg/ml = 9 - 23.2 pmol/l.
Cường giáp > 18 pg/ml (> 23.2 pmol/l). Bình giáp 7 - 18 pg/ml (9 - 23.2 pmol/l). Nhược giáp <7 pg/ml (< 9 pmol/l).
Tuy nhiên do sự biến đổi theo vùng hoặc labo, người ta khuyên người sử dụng kit xác định các giá trị của riêng labo mình. Đặc biệt, các giá trị giảm ở người già hoặc người bệnh đang nằm viện (nhất là các người bệnh ở các đơn vị hồi sức cấp cứu).