Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT TỤ MỦ DƯỚI MÀNG CỨNG
- PHẪU THUẬT THAY BỘ PHÁT KÍCH THÍCH ĐIỆN CỰC THẦN KINH, ĐẶT DƯỚI DA
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
- PHẪU THUẬT NỐI ĐỘNG MẠCH TRONG-NGOÀI SỌ
- PHẪU THUẬT MỞ THÔNG NÃO THẤT, NANG DƯỚI NHỆN QUA MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT MỞ CUNG SAU ĐỐT SỐNG ĐƠN THUẦN KẾT HỢP VỚI TẠO HÌNH MÀNG CỨNG TUỶ
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ QUANH Ổ MẮT SAU CTSN
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG TRÊN LỀU TIỂU NÃO
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG NHIỀU VỊ TRÍ TRÊN LỀU TIỂU NÃO VÀ/HOẶC DƯỚI LỀU TIỂU NÃO
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG DƯỚI LỀU TIỂU NÃO (HỐ SAU)
PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ TRONG NÃO THẤT
Quyết định số: 11/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00
Đại cương
Máu tụ trong não thất là sự hình thành khối máu tụ trong hệ thống não, có thể do chấn thương hoặc tai biến. Mã ICD 9 là 772.12
Chỉ định điều trị
- Máu tụ trong não thất lớn gây hiệu ứng khối, gây giãn não thất cấp
- Máu tụ trong não thất lớn điều trị bằng dẫn lưu não thất ra ngoài thất bại
Chống chỉ định
- Bệnh lý đông máu hoặc giảm tiểu cầu
- Chết não
- Suy tuần hoàn hô hấp
- Người bệnh trên 75 tuổi mất não tư thế và/hoặc giãn đồng tử một bên hoặc hai bên
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên thần kinh
- Số lượng: 1 PTV chính, 2 phụ mổ
2. Người bệnh
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh, các nguy cơ, tai biến trong và sau mổ
- Xét nghiệm thường quy: công thức máu, đông máu cơ bản, sinh hoá
- Cắt lớp vi tính sọ não không tiêm thuốc cản quang
- Kháng sinh, chống động kinh, mannitol trước mổ
3. Phương tiện
Gối kê đầu, dao điện lưỡng cực và đơn cực, bộ đồ mở sọ, khoan máy
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 60 phút
Các bước tiến hành
1. Tư thế: Nằm ngửa, đầu đặt trên gối, cao 20 độ, nghiêng 15 độ
2. Vô cảm: Gây mê nội khí quản
3. Kỹ thuật
- Bước 1: Rạch da trán thái dương
- Bước 2: Khoan sọ, mở xương sọ trán thái dương
- Bước 3: Mở nhu mô não trán vào sừng trán não thất bên, lấy máu tụ, cầm máu nguồn chảy
- Bước 4: Đặt dẫn lưu não thất (nếu cần), đặt lại xương sọ nếu não không phù, đóng vết mổ.
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi: Các dấu hiệu sinh tồn, dẫn lưu, tri giác, dấu hiệu thần kinh khu trú
2. Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra
- Máu tụ tái phát, nhiễm trùng, phù não, rò dịch não tuỷ, động kinh...
- Nguyên tắc xử lý: theo dõi sát người bệnh, xử lý kịp thời tuỳ theo biến chứng xảy ra.