Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT TỤ MỦ DƯỚI MÀNG CỨNG
- PHẪU THUẬT THAY BỘ PHÁT KÍCH THÍCH ĐIỆN CỰC THẦN KINH, ĐẶT DƯỚI DA
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
- PHẪU THUẬT MỞ THÔNG NÃO THẤT, NANG DƯỚI NHỆN QUA MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT MỞ CUNG SAU ĐỐT SỐNG ĐƠN THUẦN KẾT HỢP VỚI TẠO HÌNH MÀNG CỨNG TUỶ
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ TRONG NÃO THẤT
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ QUANH Ổ MẮT SAU CTSN
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG TRÊN LỀU TIỂU NÃO
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG NHIỀU VỊ TRÍ TRÊN LỀU TIỂU NÃO VÀ/HOẶC DƯỚI LỀU TIỂU NÃO
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG DƯỚI LỀU TIỂU NÃO (HỐ SAU)
PHẪU THUẬT NỐI ĐỘNG MẠCH TRONG-NGOÀI SỌ
Quyết định số: 11/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00
Đại cương
Phẫu thuật tái tạo mạch máu não tạo thêm một đường nối thông mạch máu từ ngoài sọ vào trong sọ.
Chỉ định điều trị
- Bệnh moyamoya
- Túi phình động mạch não lớn, phức tạp, không thể nút mạch hoặc kẹp trực tiếp
- Các u nền sọ thâm nhiễm vào mạch máu não cần phải hy sinh mạch máu não khi lấy u.
- Thiếu máu não mạn tính do hẹp tắc động mạch não tiến triển nặng dần.
- Tắc động cảnh, động mạch mạch não giữa sau TBMMN không điều trị được bằng phương pháp nội mạch.
Chống chỉ định
Người bệnh có các bệnh lý viêm nhiễm mạch máu.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Kíp mổ gồm 2 bác sỹ: 1 phẫu thuật viên chính + 2 bác sỹ phụ mổ. 2 điều dưỡng: 1 điều dưỡng dụng cụ (chuẩn bị và trợ giúp dụng cụ trong phẫu thuật) + 1 điều dưỡng chạy ngoài phục vụ cho ca mổ.
- Kíp gây mê gồm 1 bác sỹ gây mê + 1 điều dưỡng phụ mê
2. Người bệnh: được cạo tóc sạch sẽ, vệ sinh vùng mổ.
- Hồ sơ bệnh án: Đầy đủ các thủ tục hành chính.
- Phần chuyên môn: cụ thể, đủ các triệu chứng, diễn biến bệnh, tiền sử, các phim chụp cắt lớp vi tính, các xét nghiệm cơ bản, các xét nghiệm phục vụ phẫu thuật. Chỉ định mổ, giải thích rõ cho gia đình và viết cam kết mổ.
3. Phương tiện
- Người bệnh được mê nội khí quản, nên phòng mổ phải đảm bảo đủ trang thiết bị để tiến hành mê nội khí quản.
- Bộ dụng cụ mở sọ thông thường
- Kính vi phẫu
- Vật tư tiêu hao:
• 100 gạc con; 20 gói bông sọ; 5 sợi chỉ prolene 4.0; 05 sợi chỉ prolene 5.0; 5 sợi chỉ vicryl 2.0 (3.0 đối với trẻ em); 1 gói cầm máu surgicel, 1 gói spongel; 2 gói sáp sọ; 5 sợi chỉ Prolene 10.0 hoặc 11.0.
• Thuốc chống đông sử dụng trong và sau mổ: Heparin
• Keo sinh học và các miếng vá màng cứng nhân tạo. Chất liệu cầm máu Floseal
• Bộ dẫn lưu kín đặt ở dưới da
4. Thời gian phẫu thuật : 7-9h
Các bước tiến hành
1. Tư thế: người bệnh nằm ngửa, nghiêng đầu sang bên đối diện với vùng mổ
2. Vô cảm: gây mê nội khí quản
3. Kỹ thuật
- Đặt kính vi phẫu
- Rạch da, tìm và phẫu tích động mạch thái dương nông (động mạch nuôi)
- Bóc tách cân cơ, bộc lộ xương trán thái dương
- Khoan xương, mở nắp sọ trán thái dương
- Mở màng cứng
- Tìm và phẫu tích động mạch nhận (là một nhánh của động mạch não giữa)
- Tiến hành khâu nối động mạch thái dương nông-động mạch não giữa (thường là nhánh M3 hoặc M4)
- Đóng màng cứng (với mảnh màng cứng nhân tạo hoặc mảnh cân đùi). Sử dụng keo sinh học để bịt kín vùng đóng màng cứng, nhất là khi sử dụng với mảnh màng cứng nhân tạo
- Đặt lại mảnh xương sọ, có giường cho động mạch nuôi đi vào não
- Đóng vết mổ : cơ, cân, dưới da, da
Tai biến và xử trí
- Chảy máu: mổ lại để lấy máu tụ, tìm nguồn chảy máu và cầm máu
- Phù não tiến triển: chụp cắt lớp xác định nguyên nhân và điều trị theo nguyên nhân
- Thiếu máu não do thời gian kẹp clip tạm thời dài
- Dò dịch não tủy qua vết mổ: chọc dẫn lưu dịch não tủy thắt lưng; mổ lại đóng chỗ hở màng cứng.