Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT TỤ MỦ DƯỚI MÀNG CỨNG
- PHẪU THUẬT THAY BỘ PHÁT KÍCH THÍCH ĐIỆN CỰC THẦN KINH, ĐẶT DƯỚI DA
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
- PHẪU THUẬT NỐI ĐỘNG MẠCH TRONG-NGOÀI SỌ
- PHẪU THUẬT MỞ THÔNG NÃO THẤT, NANG DƯỚI NHỆN QUA MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT MỞ CUNG SAU ĐỐT SỐNG ĐƠN THUẦN KẾT HỢP VỚI TẠO HÌNH MÀNG CỨNG TUỶ
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ TRONG NÃO THẤT
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ QUANH Ổ MẮT SAU CTSN
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG TRÊN LỀU TIỂU NÃO
- PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG NHIỀU VỊ TRÍ TRÊN LỀU TIỂU NÃO VÀ/HOẶC DƯỚI LỀU TIỂU NÃO
PHẪU THUẬT LẤY MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG CẤP TÍNH
Quyết định số: 11/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00
Đại cương
Là loại máu tụ nằm giữa mặt trong màng cứng và màng nhện, thường kèm theo dập não và phù não.
Nguồn chảy máu: rách các mạch máu vỏ não gây tụ máu DMC đơn thuần hoặc do đụng dập.
Về LS chia ra: MTDMC cấp tính xuất hiện trong 72h đầu; MTDMC bán cấp xuất hiện từ 3 đến 21 ngày; MTDMC mạn tính xuất hiện từ tuần lễ thứ 3 trở đi.
Hình ảnh khối máu tụ và dập não tỷ trọng ko đều, máu tụ trong nhu mô và cả máu tụ DMC, vị trí thường gặp: trán, thái dương hoặc nền sọ.
Chỉ định điều trị
- Tri giác xấu dần, và CT Scaner có hình ảnh MTDMC lớn và đẩy đường giữa phù xung quanh ổ máu tụ.
- Lâm sàng không có triệu chứng: G15 điểm. Nếu CLVT máu tụ mỏng không đè đẩy xung quanh -> cần theo dõi tại khoa PT thần kinh-> chụp CLVT lại nếu khối máu tụ to lên, tri giác xầu đi-> mổ cấp cứu ngay.
Chống chỉ định
- Người bệnh chết não
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
01 phẫu thuật viên chuyên khoan phẫu thuật thần kinh
02 bác sỹ phụ mổ
2. Người bệnh
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
- Nâng cao toàn trạng, điều chỉnh các rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mạn tính, tuổi.
- Điều trị ổn các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái tháo đường...trước khi can thiệp phẫu thuật trừ trường hợp người bệnh nặng cần mổ cấp cứu. Truyền máu nếu cần.
- Nhịn ăn, cạo tóc, vệ sinh toàn thân.
- Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ.
3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ phẫu thuật riêng của sọ não
- Khoan sọ
- Vật tư khác như dẫn lưu áp da đầu, dẫn lưu não thất nếu cần
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật
Thời gian mổ có thể kéo dài từ 120-180 phút tùy người bệnh
Các bước tiến hành
1. Tư thế: người bệnh nằm ngửa, đầu nghiêng đối bên.
2. Vô cảm: mê nội khí quản và gây tê tại chỗ vết mổ để cầm máu
3. Kỹ thuật
- Rạch da đường trán thái dương rộng đến nền sọ và sát đường giữa.
- Phẫu tích theo lớp giải phẫu vào bộc lộ xương sọ và chuẩn bị cân cơ thái dương để vá màng cứng.
- Khoan 4 lỗ: 1 lỗ khóa, 1 lỗ nền sọ và 2 lỗ đỉnh, dùng khoan cắt mở nắp sọ rộng.
- Khâu treo màng cứng, cầm máu nền sọ, mở màng cứng hình cung hoặc hình sao
- Lấy máu tụ, tìm và cầm máu điểm chảy máu.
- Vá chùng màn cứng bằng cân cơ nếu não phù thì bỏ xương sọ, còn não xẹp tốt thì có thể đặt lại xương, cố định bằng nẹp vít.
- Đặt dẫn lưu dưới da và đóng da đầu, xương sọ đem gửi bảo quản mô.
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi
- Theo dõi dẫn lưu (rút sau 24-48h)
- Theo dõi tri giác, dấu hiệu TK khu trú
- Theo dõi biến chứng nhiễm khuẩn
- Đánh giá sau mổ: Glasgow tốt, trung bình, xấu, thực vật, tử vong
2. Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra: liệt, thất ngôn, liệt dây thần kinh ngoại biên, động kinh, sống thực vật thậm chí tử vong.