Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  PHẪU THUẬT U LỖ CHẨM BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ

PHẪU THUẬT U LỖ CHẨM BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ

Quyết định số: 5590/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 13/12/2017 12:00

Đại cương

U lỗ chẩm xếp vào loại hiếm gặp, đa số là u màng não. Đường tiếp cận u có thể là đường hố sọ giữa, hố sọ sau. Phần này trình bày đường vào qua mở nắp sọ hố sau.

Chỉ định điều trị

- U lỗ chẩm chiếm ưu thế phía sau.

- Khối u kéo dài xuống hố sau

Chống chỉ định

Ít chống chỉ định

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: 7-8 người

Phẫu thuật viên chuyên khoa thần kinh, phụ mổ, bác sỹ gây mê, kĩ thuật viên gây mê, dugge

2. Người bệnh

- Chuẩn bị mổ phiên: ngày hôm trước ăn nhẹ, gội đầu, không cạo đầu

- Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, ký cam kết mổ

- Xét nghiệm cơ bản: chức năng, gan thận, đông máu, Xq ngực thẳng

3. Phương tiện

- Kính vi phẫu thuật, có khả năng ghi hình trong mổ

- Bộ dụng cụ vi phẫu: kéo vi phẫu, bipolaire đầu nhỏ, spatular nhỏ

- Dao siêu âm (sonopet)

- Máy kích thích theo dõi hoạt động điện thần kinh (NIM).

Các bước tiến hành

1. Tư thế

- Người bệnh nằm sấp

- Rạch da đường giữa hố sau

2. Vô cảm: Mê nội khí quản

3. Kỹ thuật: Theo 6 bước:

- Bước 1: Tư thế Người bệnh nằm sấp

- Bước 2: Rạch da đường giữa hố sau

- Bước 3: Mở xương chẩm

- Bước 4: Bộc lộ u

+ Đặt kính vi phẫu

+ Mở màng cứng hút dịch não tủy.

- Bước 5: Lấy u

+ Lấy u từng phần, lấy trong bao bằng máy hút hoặc dao siêu âm

+ Nên lấy trong u, kích thước nhỏ

- Bước 6: Đóng vết mổ

+ Đóng màng cứng

+ Đóng vết mổ các 3 lớp: cân cơ, dưới da, da.

Tai biến và xử trí

1. Theo dõi

- Theo dõi chung: mạch, nhiệt độ, huyết áp, đồng tử, thời gian thoát mê, tri giác.

- Theo dõi các tai biến, biến chứng.

2. Xử lý tai biến

- Biến chứng tim mạch (trong mổ): thường là mạch nhanh hay HA tăng do kích thích thân não. Xử lý: lấy miếng giải ép ra, phối hợp dùng thuốc giảm đau (bác sĩ gây mê cho).

- Chảy máu (trong mổ) hay do rách tĩnh mạch. Xử lý: đa số ép Surgicel là cầm máu. Một số phải đốt tĩnh mạch.

- Chảy máu sau mổ: chảy máu sớm làm người bệnh tri giác trì trệ, lâu thoát mê hoặc không tỉnh, dấu hiệu thần kinh khư trú. Chụp phim đánh giá. Xử lý: có thể điều trị bảo tồn hoặc dẫn lưu não thất nếu có giãn não thất.

- Máu tụ trên lều: do giảm áp lực trong mổ, người bệnh có suy giảm tri giác. Xử lý: tùy kích thước và mức độ có thể phải mổ hoặc điều trị nội khoa.

- Giãn não thất: thường do chảy máu, có thể cấp hoặc sau này. Xử lý: dẫn lưu não thất.

- Viêm màng não: Người bệnh sốt, hội chứng màng não, chọc dịch não tủy có thể có vi khuẩn, BC tăng. Xử lý: thay kháng sinh theo kháng sinh đồ, điều trị tích cực.